Ở một sinh vật nhân sơ. Khi nghiên cứu một gen thấy mạch 1 của gen có số nuclêôtit Ađênin = 100 ; Timin = 200. Mạch 2 của gen có số nuclêôtit Guanin = 400; Xitôzin = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch mã gốc. Gen phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có mã kết thúc là UGA, sau đó tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỉ xét vùng mã hóa của gen và mARN ở sinh vật nhân sơ, không chứa đoạn intron thì khi đó \(L\left( {ADN} \right) = L\left( {ARN} \right)\).
Ta có:
Số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 (mạch gốc của gen)
\({G_2} = 400,{X_2} = 500,{T_2} = {A_1} = 100,{A_2} = {T_1} = 200\)
⇒ Số nuclêôtit từng loại của mARN (tính từ bộ ba mã mở đầu đến bộ ba mã kết thúc)
\({G_2} = 400 = {X_m};{X_2} = 500 = {G_m};{T_2} = 100 = {A_m};{A_2} = 200 = {U_m}\)
⇒ Số nuclêôtit từng loại của trên vùng mã hóa mARN (không tính mã kết thúc)
\({X_m} = 400;{G_m} = 500 - 1 = 499;{A_m} = 100 - 1 = 99;{U_m} = 200 - 1 = 199\)
⇒ Số nuclêôtit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của mARN vận chuyển tham gia dịch mã là:
\({X_m} = 400 = {G_t};{G_m} = 499 = {X_t};{A_m} = 99 = {U_t};{U_m} = 199 = {A_t}\).