Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiP: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadgeacaWGcbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgga % caWGIbaabaGaaGimaaaacqGHsgIRdaWcaaqaaiaadgeacaWGcbaaba % GaamyyaiaadkgaaaGaaiOoamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaaI % Waaaaaaa!4519! \frac{{AB}}{{AB}}x\frac{{ab}}{0} \to \frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{AB}}{0}\)
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgea
% caWGIbaabaGaaGimaaaacqGHsgIRcaWGgbGaaGOmaiaacQdacaGGOa
% GaaGimaiaacYcacaaIZaGaamyqaiaadkeacaGG6aGaaGimaiaacYca
% caaIZaGaamyyaiaadkgacaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaGaamyyai
% aadkeacaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaGaamyqaiaadkgacaGGPaGa
% amyqaiaadkgaaaa!558D!
\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{0} \to F2:(0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab)Ab\)
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 6