Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13 – 14 là 1/6.
IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai+ Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P(6) → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường → Ý I đúng
+ Tương tự, bệnh M do gen lặn trên NST X gây ra,
+ Quy ước gen A, B bình thường; a – bị bệnh P;b – bị bệnh M
+ Ta có kiểu gen của các cá thể trong phả hệ như sau:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
\(Aa{X^B}{X^b}\) |
\(Aa{X^B}Y\) |
\(aa{X^B}{X^ - }\) |
\(Aa{X^b}Y\) |
\(\left( {1AA:2Aa} \right)\) \({X^b}Y\) |
\(aa{X^B}{X^ - }\) |
\(Aa{X^B}{X^b}\) |
\(Aa{X^b}Y\) |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
\(aa{X^B}{X^b}\) |
\(Aa{X^B}Y\) |
\(Aa{X^B}Y\) |
\(aa{X^b}{X^b}\) |
\(A - {X^B}Y\) |
\(Aa{X^B}{X^ - }\) |
|
|
→ Cá thể biết chắc chắn kiểu gen: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12 → Ý II, IV đúng
+ Người 13 có bố mẹ \(\left( 7 \right) \times \left( 8 \right):Aa{X^B}{X^b}:Aa{X^b}Y \to \) người (13) có kiểu gen \(\left( {1AA:2Aa} \right){X^B}Y\)
+ Người 14 có bố mẹ \(\left( 9 \right) \times \left( {10} \right):aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^B}Y \to \) người (14) có kiểu gen \(Aa\left( {{X^B}{X^B}.{X^B}{X^b}} \right)\)
→ Xác suất họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh \(P:\left( {1AA:2Aa} \right) \times Aa \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right)\left( {1A:1a} \right) \to aa = 1/6\)
Xác suất họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là: \(1/6 \times 1/2 = 1/12 \to \) Ý III sai.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Lê Thánh Tôn