Pôlôni \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ \(\alpha \) có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì \(\;_{82}^{206}{\rm{\;Pb}}\). Ban đầu (t=0), một mẫu có khối lượng 105,00 g trong đó 40% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni \(\;_{84}^{210}{\rm{Po}}\), phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt \(\alpha \) sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Tại thời điểm t=552 ngày, khối lượng của mẩu là:
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhối lượng Po có tính phóng xạ trong mẫu m0 = 0,4M
Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{N_{Po}} = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}}\\ {{N_{Pb}} = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)} \end{array}} \right.\)
Mặc khác:
\(m = \frac{N}{{{N_A}}}A\)
\(\Rightarrow \;\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{m_{Po}} = {m_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}}\\ {{m_{Pb}} = \frac{{{A_{Pb}}}}{{{A_{Po}}}}{m_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)} \end{array}} \right.\)
Khối lượng của mẫu
\(m = 0,6{M_0} + {m_{Po}} + {m_{Pb}} = {m_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} + \frac{{{A_{Pb}}}}{{{A_{Po}}}}{m_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\)
\(m = 0,6{M_0} + 0,4{M_0}\left[ {{2^{ - \frac{t}{T}}} + \frac{{{A_{Pb}}}}{{{A_{Po}}}}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)} \right]\)
\(m = 0,6.\left( {105} \right) + 0,4.\left( {105} \right)\left[ {{2^{ - \frac{{552}}{{138}}}} + \frac{{\left( {206} \right)}}{{\left( {210} \right)}}\left( {1 - {2^{ - \frac{{552}}{{138}}}}} \right)} \right] = 104,25\;g\;\)