Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 – 7 là 1/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 – 4 là 1/2.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiQuy ước:
A – không bị mù màu; a - bị bệnh mù màu.
B – không bị máu khó đông; b – bị bệnh máu khó đông.
(1) |
(2) \(X_B^AY\) |
|
(3) \(X_b^AX_B^a\) |
(4) \(X_B^aY\) |
|
(5) \(X_b^AY\) |
(6) \(X_\_^AX_B^a\) |
(7) \(X_B^AY\) |
Người (3) nhận XaB của bố (2), sinh con (5) nên phải có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\)
I đúng.
II sai, xác định được kiểu gen của 5 người (trừ người 1, 6)
Xét cặp vợ chồng 3 – 4: \(X_b^AX_B^a \times X_B^aY;f = 20\% \to \left( {0,4X_b^A:0,4X_B^a:0,1X_B^A:0,1X_b^a} \right)\left( {0,5X_B^a:0,5Y} \right)\)
→ người số 6: nhận \({X^{aB}}\) của bố (4), người này có thể có kiểu gen: \(0,4X_b^AX_B^a:0,1X_B^AX_B^a \leftrightarrow 4X_b^AX_B^a:1X_B^AX_B^a\)
III đúng, để cặp 6 – 7 sinh con bị 2 bệnh thì người 6 phải có kiểu gen \(X_b^AX_B^a\) với xác suất 80%.
Xét cặp 6–7: \(X_b^AX_B^a \times X_B^AY;f = 20\% \to X_b^aY = \frac{f}{2}X_b^a \times 0,5Y = 5\% \)
XS cần tính là 80% 0,05 = 0,04 = 4%
IV sai. Xét cặp vợ chồng 3 – 4: \(X_b^AX_B^a \times X_B^aY;f = 20\% \to \left( {0,4X_b^A:0,4X_B^a:0,1X_B^A:0,1X_b^a} \right)\left( {0,5X_B^a:0,5Y} \right)\)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là \(0,1X_B^A \times 1 + 0,4X_b^A \times 0,5X_B^a = 0,3\)
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt