Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022
Trường THPT Phạm Công Bình
-
Câu 1:
Cho hằng số Plăng \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\), tốc độ ánh sáng trong chân không là \(c = {3.10^8}m/s\). Năng lượng của photon có giá trị \(2,{8.10^{ - 19}}J\). Bước sóng của ánh sáng có giá trị:
-
Câu 2:
Cho \(1{\rm{e}}V = 1,{6.10^{ - 19}}J\). Biết công cần thiết để bứt electron ra khỏi bề mặt một kim loại là . Giới hạn quang điện của kim loại có giá trị:
-
Câu 3:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết khoảng cách giữa hai khe Young là \(1,5mm\), khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Khoảng vân giao thoa có giá trị:
-
Câu 4:
Giới hạn quang điện của một kim loại là . Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}};c = {3.10^8}m/s\). Công thoát có giá tri:
-
Câu 5:
Vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiêm giao thoa của Young được xác định bằng công thức:
-
Câu 6:
Trong dao động điện từ tự do LC. Tần số góc của dao động được xác định theo công thức:
-
Câu 7:
Trong mạch thu sóng vô tuyến người ta điều chỉnh điện dung của tụ \(C = \frac{1}{{4000\pi }}F\) và độ tự cảm của cuộn dây \(L = \frac{{1,6}}{\pi }H\) . Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tần số sóng của mạch thu được có giá trị:
-
Câu 8:
Phát biểu không đúng với tính chất của sóng điện từ
-
Câu 9:
Chọn phát biểu đúng
-
Câu 10:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,5\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 4. Biết hai vân này ở hai bên so với vân sáng trung tâm.
-
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây sẽ cho quang phổ vạch phát xạ
-
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng khi nói về điện từ trường
-
Câu 13:
Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng \({E_m} = - 0,85eV\) sang quỹ đạo dừng có năng lượng \({E_n} = - 13,6{\rm{e}}V\) thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:
-
Câu 14:
Thí nghiệm II của Niuton về sóng ánh sáng chứng minh
-
Câu 15:
Trong mạch dao động LC lí tưởng, điện tích cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là \({Q_0}\) và \({I_0}\) .Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(\frac{{{I_0}}}{2}\) thì độ lớn của điện tích giữa hai bản tụ là:
-
Câu 16:
Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì:
-
Câu 17:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách giữa hai khe \({S_1}{S_2}\) là 1,2 mm, khoảng cách 16 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 18mm, bước sóng ánh sáng là \(0,6\mu m\) . Khoảng cách từ hai khe đến màn bằng:
-
Câu 18:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,75\mu m\) . Biết khoảng cách giữa hai khe Young là 2m, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Vị trí vân sáng bậc 4 có giá trị?
-
Câu 19:
Một phôtn có năng lượng \(3,{3.10^{ - 19}}J\). Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\). Tần số của bức xạ có giá trị:
-
Câu 20:
Máy quang phổ lăng kinh là dụng cụ quang học dùng để:
-
Câu 21:
Thí nghiệm giao thoa với khe Young \({S_1},{S_2}\),ánh sáng có bước sóng \(\lambda \). Tại A cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 có vân tối khi
-
Câu 22:
Chiếu một chùm bức xạ vào tấm kẽm có giới hạn quang điện \(0,35\mu m\). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là:
-
Câu 23:
Một tụ điện \(C = 0,2mF\). Mạch có tần số dao động là 500Hz. Lấy \({\pi ^2} = 10\) . Hệ số tự cảm cuộn dây có giá trị:
-
Câu 24:
Chọn phát biểu sai khi nói về nguyên tắc phát và thu sóng điện từ
-
Câu 25:
Mạch dao động gồm một cuộn cảm \(L = 2\mu H\) và một tụ điện \(C = 1800pF\). Mạch dao động với chu kì:
-
Câu 26:
Trong dao động điện từ tự do mạch LC. Tần số dao động tăng gấp đôi khi:
-
Câu 27:
Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ liên tục:
-
Câu 28:
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vecto cường độ điện trường E và vecto cảm ứng từ B luôn
-
Câu 29:
Sóng điện từ
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Biết \({S_1}{S_2} = 2mm\), khoảng cáchtừ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng chính giữa là 1,8mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
-
Câu 31:
Phát biểu nào sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia X hay tia Rơnghen là sóng điện từ có bước sóng
-
Câu 33:
Theo tiên đề Bo trạng thái dừng là:
-
Câu 34:
Cho \({\rm{eV = 1,6}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 19}}}}J,h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s,\)
\(c = {3.10^8}m/s\). Trong nguyên tử hidro, electrontừ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng \({E_K} = - 13,6eV\). Bước sóng bức xạ phát ra bằng \(0,1218\mu m\). Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là:
-
Câu 35:
Hai khe Young cách nhau 3mm được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\mu m\). Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm N cách vân trung tâm khoảng 1,8 mm có
-
Câu 36:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,75\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 7. Biết rằng hai vân sáng này ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm
-
Câu 37:
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \(i = 0,05\cos 100\pi (A)\). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Điện dung của tụ điện có giá trị
-
Câu 38:
Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch tối đa nguyên tử đó phát xạ là
-
Câu 39:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 0,55\mu m\). Biết khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,4 m. Vị trí vân tối thứ 6 có giá trị:
-
Câu 40:
Hiện tượng quag dẫn là: