Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2019
Trường THPT Thuận Thành- Bắc Ninh lần 4
-
Câu 1:
Thế năng con lắc đơn phụ thuộc vào
-
Câu 2:
Nguyên nhân làm vật dao động tắt dần là do
-
Câu 3:
Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau. Có thể kết luận gì về độ lệch pha và biên độ của chúng ?
-
Câu 4:
Một vật dao động điều hoà với biên độ 3 cm, chu kì T = 2 s, lấy π2 = 10. Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật
-
Câu 5:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lây π2 = 10. Động năng của con lăc biên thiên theo thời gian với tần số
-
Câu 6:
Con lắc lò xo dao động điều hoà trên phương nằm ngang, cứ mồi giây thực hiện được 4 dao động toàn phân. Khôi lượng vật nặng của con lắc là m = 250 g (lấy π2 = 10). Động năng cực đại của vật là 0,288 J. Quỹ đạo dao động của vật là một đoạn thẳng dài
-
Câu 7:
Một con lắc lò xo năm ngang gồm vật có khối lượng 400 g, lò xo có độ cứng 100 N/m Ban đầu người ta kéo vật khởi VTCB một đoạn 3 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động hệ số ma sát giữa vật và mặt phang ngang là 0,005. Biết g = 10 m/s2 . Biên dộ dao động sau chu kì đầu tiên là
-
Câu 8:
Sóng ngang dao động theo phương
-
Câu 9:
Tốc độ truyền sóng trong môi trường phụ thuộc yếu tố nào sau đây ?
-
Câu 10:
Khi biên độ của sóng tăng gấp đôi, năng lượng do sóng truyền
-
Câu 11:
Cho sóng âm biểu thị bới phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (m). Tốc độ của sóng này là
-
Câu 12:
Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hoà cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20 cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
-
Câu 13:
Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì
-
Câu 14:
Tìm câu trả lời không đúng về ý nghĩa của hệ số công suất cosφ.
-
Câu 15:
Cho điện áp giừa hai đầu đoạn mạch là u = 100√2 cos314t(V), cường độ dòng điện trong mạch là i = 3√2 cos(314t+ π/4)(A). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là
-
Câu 16:
Cho mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch không đông pha và cũng không ngược pha. Trong một chu kì của dòng điện, số lần công suất tức thời bằng 0 là
-
Câu 17:
Cho một máy biển áp có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 Ω, độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ớ điện áp xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
-
Câu 18:
Cho mạch điện xoay chiều RLC. Biết điện áp hiệu dụng giừa hai đầu đoạn mạch là 15 V, giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm là 25 V, giừa hai đầu tụ điện và điện trở thuần là 20 V. Vậy hệ số công suất của mạch là
-
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp hai đầu mạch là UAB = 100√2cos100πt (V); cuộn dây có điện trở trong r = 30 Ω; C = 31,8 μF ; L = 14/10π(H). Khi R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là
-
Câu 20:
Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 40 Ω, một cuộn cảm thuần có độ tự cám L và một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi được. Khi tần số f = f1 = 50√3 Hz thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt cực đại. Khi tần số f = f2 = 50 Hz thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Độ tự cảm L bằng
-
Câu 21:
Chọn phát biểu đúng
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 23:
Chọn sóng ở đầu vào của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1 nF và cuộn cảm L = 100 μH, lấy π2 = 10, cho c = 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là
-
Câu 24:
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì
-
Câu 25:
Chọn phát biểu đúng
-
Câu 26:
Công thoát electron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị bằng
-
Câu 27:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn, người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là 2 vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là
-
Câu 28:
Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng cách nhau a = 1mm. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
-
Câu 29:
Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Câu 30:
Pin quang điện là hệ thống biến đổi
-
Câu 31:
Phát biểu nào là không đúng?
-
Câu 32:
Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Chiếu vào natri tử ngoại có bước sóng 0,25 μm. Coi toàn bộ năng lượng còn lại của photon chuyển thành động năng của electron. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về một tính chất của tia α?
-
Câu 34:
Hạt nhân càng bền vững thì
-
Câu 35:
Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình
-
Câu 36:
Số proton trong hạt nhân là đại lượng giúp xác định mối quan hệ nào của các nguyên tố?
-
Câu 37:
Biết khối lượng của proton là 1,00728 u; notron là 1,00866 u; hạt nhân 2311Na là 22,98373 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng kiên kết của 2311Na bằng
-
Câu 38:
Trong các vật dao động tắt dần sau đây, sự tắt dần nhanh nào là có lợi?
-
Câu 39:
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với tốc độ là
-
Câu 40:
Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 32 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V và tấn số 50 Hz. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến một giá trị xác định nào đó, thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 54 V. Điện trở thuần của cuộn dây là