Đề thi thử THPT QG môn Địa Lý năm 2020
Trường THPT Thanh Miên
-
Câu 1:
Đây là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng nào sau đây?
-
Câu 3:
Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió.
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, xác định tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hằng năm lớn nhất ở Bắc Trung Bộ?
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2007 là
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 ở vùng Tây Nguyên?
-
Câu 7:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn lãnh thổ tỉnh Kon Tum có mật độ dân số
-
Câu 8:
Căn cứ Átlát trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây không có độ che phủ rừng trên 60%?
-
Câu 9:
Căn cứ Átlát trang 21, hãy cho biết ngành chuyên môn hóa nào sau đây không phải của trung tâm công nghiệp Đà Nẵng ?
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, tỉ trọng lao động đang làm việc ở khu vực dịch vụ của nước ta năm 2007 là
-
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
-
Câu 12:
Tây Nguyên là vùng đứng đầu cả nước về
-
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
-
Câu 14:
Tác động của việc giải quyết vấn đề thủy lợi ở Đông Nam Bộ
-
Câu 15:
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm
-
Câu 16:
. Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây ?
-
Câu 17:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh ở DHNTB có nghề nuôi tôm rất phát triển là
-
Câu 18:
Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh hơn Bắc Trung Bộ, do có
-
Câu 19:
Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên ?
-
Câu 20:
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
-
Câu 21:
Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
-
Câu 22:
Công nghiệp của vùng BTB chủ yếu dựa trên
-
Câu 23:
Ở nước ta, kinh tế trạng trại phát triển mạnh nhất là
-
Câu 24:
Đây là một trong những vùng đất phèn lớn của ĐBSCL
-
Câu 25:
Hệ thống sông ngòi của ĐBSCL không có thế mạnh về
-
Câu 26:
Để tăng hệ số sử dụng đất ở duyên hải Nam Trung Bộ biện pháp quan trọng hàng đầu là
-
Câu 27:
Vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là
-
Câu 28:
Lũ lụt xảy ra đột ngột ở đồng bằng DHNTB, nguyên nhân chính là do
-
Câu 29:
Đàn lợn của TDMNBB gần đây tăng nhanh nhờ vào
-
Câu 30:
Với đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh, ở ĐBSH có lợi thế để
-
Câu 31:
Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
-
Câu 32:
Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động
-
Câu 33:
Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô ở các nước Đông Nam Á chủ yếu dựa vào
-
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(đơn vị: triệu tấn)
Vùng
1995
2000
2002
2005
Cả nước
1,58
2,25
2,64
3,47
Đồng bằng sông Cửu Long
0,82
1,17
1,36
1,85
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006)
Dạng biểu đồ thích hợp nhất so sánh sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long với cả nước là
-
Câu 35:
Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do
-
Câu 36:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu ha)
Năm
1985
1995
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
9,0
Thế giới
4,2
6,3
12,0
(Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất cây cao su ở khu vực Đông Nam Á?
-
Câu 37:
Cho bảng số liệu sau:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2010.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2000
2003
2005
2007
2010
Khu vực I
108,2
138,3
176,0
232,6
407,6
Khu vực II
162,2
242,1
344,2
474,7
814,1
Khu vực III
171,2
233,0
319,0
436,7
759,2
Tổng số
441,6
613,4
839,2
1144,0
1980,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, NXB Thống kê, 2011)
Nhận định nào sau đây là đúng?
-
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây là không chính xác?
-
Câu 39:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
2005
2 942,1
2 349,3
2 037,8
2010
3 085,9
2 436,0
1 967,5
2014
3 116,5
2 734,1
1 965,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?
-
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU BÒ CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn con)
Cả nước
Trung Du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Trâu
2559,5
1470,7
92,0
Bò
5156,7
914,2
662,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là