Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020
Trường THPT Lý Thường Kiệt
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 2:
Hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) có khối lượng mD = 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073 u và của nơtron là mn = 1,0087 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
-
Câu 3:
Hạt nhân \({}_6^{14}C\) và hạt nhân \({}_7^{14}N\) có cùng
-
Câu 4:
Sóng điện từ
-
Câu 5:
Cho các tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là
-
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(4πt) (cm). Chiều dài quỹ đạo của vật là
-
Câu 7:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
-
Câu 8:
Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β- và tia γ cùng đi vào một vùng có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
-
Câu 9:
Một chất điểm khối lượng m = 50 g dao động điều hòa với phương trình \(x\, = \,4\cos (2\pi t\, + \,\frac{\pi }{4})\,(cm)\) (t tính bằng s). Động năng của chất điểm tại thời điểm t = 0,25 s có giá trị là
-
Câu 10:
Máy biến áp là thiết bị
-
Câu 11:
Trong sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến, không có mạch (bộ phận)
-
Câu 12:
Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có độ sai lệch
-
Câu 13:
Một sóng âm lan truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là LM và LN với LM = LN + 30 dB. Cường độ âm tại M lớn hơn cường độ âm tại N
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
-
Câu 15:
Một chất khi phát quang sẽ phát ra ánh sáng màu lục. Để gây ra hiện tượng phát quang thì có thể chiếu vào chất này một chùm ánh sáng
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 17:
Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 420 Hz truyền trong không khí với bước sóng 80 cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là
-
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC nối tiếp có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng (điện). Khi đó
-
Câu 19:
Khi một vật dao động điều hòa thì
-
Câu 20:
Đặt điện áp \(u\, = \,120\cos (100\pi t\, + \,\frac{\pi }{6})\,(V)\) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện qua mạch có cường độ là \(i\, = \,2\cos (100\pi t\, - \,\frac{\pi }{6})\,(A).\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
-
Câu 21:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và có vị trí cân bằng tại O. Tốc độ của vật đạt cực đại khi
-
Câu 22:
Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Cho khung quay đều với tốc độ 50 vòng/s quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung. Hệ thống đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn \(\frac{{\sqrt 2 }}{{5\pi }}\,T.\) Suất điện động xuất hiện trong khung dây có giá trị cực đại bằng
-
Câu 23:
Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
-
Câu 24:
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
-
Câu 25:
Mắc một vôn kế (nhiệt) có điện trở rất lớn vào hai đầu điện trở thuần R = 50 Ω trong mạch RLC nối tiếp rồi cho dòng điện xoay chiều \(i\, = \,2\sqrt 2 \cos (100\pi t\, + \,\pi )\,(A)\) chạy qua mạch. Số chỉ của vôn kế là
-
Câu 26:
Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị
-
Câu 27:
Trong bài toán thực hành của chương trình vật lý 12, giá trị của gia tốc rơi tự do được xác định theo công thức \(g = \overline g \pm \Delta g\) (∆g là sai số tuyệt đối trong phép đo). Sau nhiều lần làm thí nghiệm đo trực tiếp, học sinh xác định được chu kỳ của con lắc đơn là T = 1,7951 ± 0,0001 (s) và chiều dài của con lắc đơn là l = 0,8000 ± 0,0002 (m). Bằng cách đo gián tiếp theo công thức g = \(\frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}}\) tính được \(\overline g = {\rm{9}},{\rm{8}}0{\rm{1}}0\frac{m}{{{s^2}}}\) . Gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm có giá trị
-
Câu 28:
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, chu kỳ dao động riêng của mạch là T1 (s). Khi α = 600, chu kỳ dao động riêng của mạch là 2T1 (s). để mạch này có chu kỳ dao động riêng là 1,5T1 thì α bằng
-
Câu 29:
Một sóng cơ học lan truyền trong chất lỏng với tốc độ 350 m/s, bước sóng trên mặt chất lỏng là 70 cm. Tần số sóng là
-
Câu 30:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau dao động với biên độ 4 mm, bước sóng trên mặt chất lỏng là 10 cm. Điểm M cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên độ là
-
Câu 31:
Sóng ngang là sóng có phương dao động.
-
Câu 32:
Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
-
Câu 33:
Cho mạch điện như hình 1: Điện áp hai đầu mạch có biểu thức uMN = 200\(\sqrt 2\) cos100πt (V) ; điện trở R = 50 Ω ; ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ 2A. Điện dung tụ điện là
-
Câu 34:
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 40N/m. Tác dụng vào vật một lực tuần hoàn biên độ F0 và tần số f1 = 4Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 nhưng tăng tần số đến giá trị f2 = 5Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. Chọn phương án đúng.
-
Câu 35:
Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần cảm thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch
-
Câu 36:
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 120 cm với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
-
Câu 37:
Một con lắc đơn dao động điều hoà tại một nơi có 9,8 m/s2. Vận tốc cực đại của vật khi dao động là 39,2 cm/s. Khi vật đi qua vị trí có li độ dài 3,92 cm thì có vận tốc 19,6 \(\sqrt 3\) cm/s. Chiều dài dây treo vật là
-
Câu 38:
Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng
-
Câu 39:
Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
-
Câu 40:
Trong hiện tượng giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng biên độ, cùng tần số, dao động ngược pha nhau: biết AB = 13 cm. Trên AB lấy điểm C sao cho AC = 5 cm, cho AC quay quanh A đến vị trí sao cho AC là trung bình nhân giữa hình chiếu của nó trên AB và AB lúc này C nằm trên đường cực đại thứ 4 tính từ trưng trực của AB. Số điểm cực tiểu trên AB là