Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020
Trường THPT Trần Bình Trọng lần 3
-
Câu 1:
Một con lắc có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình . Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
-
Câu 2:
Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc lò xo là
-
Câu 3:
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
-
Câu 4:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phân nào sau đây ở máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số ?
-
Câu 5:
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhau
-
Câu 6:
Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính ?
-
Câu 7:
Một khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. Gọi Φ là từ thông gửi qua khung dây. Độ lớn của Φ bằng:
-
Câu 8:
Đơn vị của cường độ điện trường là :
-
Câu 9:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro=5,3. 10-11m. Quỹ đạo L có bán kính là
-
Câu 10:
Cho khối lượng của prôtôn, nơtron, hạt nhân \(_{18}^{37}Ar\) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 36,9565u. Độ hụt khối của \(_{18}^{37}Ar\) là
-
Câu 11:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 12 cm
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là:
-
Câu 12:
Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ=12 V; r = 1Ω;R1 =3 Ω ; R2 = R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R2 là
-
Câu 13:
Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách ngắn nhất giữa một nút và một bụng là 2cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
-
Câu 14:
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos (100\pi t + \pi /6)\,\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là \(i = {I_0}cos(100\pi t - \pi /12)\,\,\left( A \right)\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
-
Câu 15:
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là i0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là:
-
Câu 16:
Dòng điện trong mạch LC lí tưởng có cuộn dây có độ tự cảm 4 µH, có đồ thị phụ thuộc dòng điện vào thời gian như hình vẽ bên. Tụ có điện dung là:
-
Câu 17:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha S1, S2. O là trung điểm của S1S2. Xét trên đoạn S1S2: tính từ trung trực của S1S2 (không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
-
Câu 18:
Cho 3 loại đoạn mạch: chỉ có điện trở thuần, chỉ có tụ điện, chỉ có cuộn dây thuần cảm. Đoạn mạch nào tiêu thụ công suất khi có dòng điện xoay chiều chạy qua?
-
Câu 19:
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, chàm, cam và lục. Chiết suất của nuớc có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
-
Câu 20:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 2\sin \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)(cm);{x_2} = \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\). Phương trình dao động của vật là:
-
Câu 21:
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 20dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
-
Câu 22:
Khi nói về tia hồng ngoại phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 23:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Mắc đoạn mạch trên vào điện áp xoay chiều có tần số góc thay đổi được. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng công hưởng thì
-
Câu 24:
Điện áp giữa hai cực của một vôn kế nhiệt là \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( V \right)\) thì số chỉ của vôn kế này là:
-
Câu 25:
Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch
-
Câu 26:
Nuclôn là tên gọi chung của prôtôn và
-
Câu 27:
Cho phản ứng hạt nhân X + \({}_{13}^{27}Al\) → \({}_{15}^{30}P\) + n. Hạt nhân X là hạt nào sau đây:
-
Câu 28:
Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy c = 3.108 m/s. Chiếu bức xạ có tần số f vào kim loại này thì xảy ra hiện tượng quang điện. Giới hạn nhỏ nhất của f là:
-
Câu 29:
Hạt nhân \({}_{40}^{90}{Z_r}\) có năng lượng liên kết là 783MeV.Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm, Khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,72 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng
-
Câu 31:
Trong chiếc điện thoại di động
-
Câu 32:
Một con lắc đơn có chiều dài 64 cm treo tại nơi có g = 10 m/s2. Dưới tác tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số 2,25 Hz; con lắc dao động với biên độ S0. Nếu ta tăng tần số của ngoại lực thì biên độ dao động:
-
Câu 33:
Giao thoa I−âng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại hai điểm M và N trên màn có vân sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,4 thì số vân sáng và vân tối trên đoạn MN là
-
Câu 34:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói hên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng
-
Câu 35:
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
-
Câu 36:
Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm của Young, cách giữa hai khe S1S2 là 1,2 mm. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng d và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 2 mm thì hệ vân dịch chuyển một đoạn bằng 20 khoảng vân. Giá trị d là
-
Câu 38:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe đến màn là D thì khoảng vân giao thoa là 2 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là d = D/4. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn theo chiều dương một đoạn 2 mm thì vân sáng bậc 2 nằm ở toạ độ nào trong số các toạ độ sau?
-
Câu 39:
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
-
Câu 40:
Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng