Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí
Trường THPT Lê Lai
-
Câu 1:
Căn cứ theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết dừa được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?
-
Câu 2:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
-
Câu 3:
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm gì?
-
Câu 4:
Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là?
-
Câu 5:
Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
-
Câu 6:
Căn cứ theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
-
Câu 7:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh ở cao nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là
-
Câu 8:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
-
Câu 9:
Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?
-
Câu 10:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
-
Câu 11:
TheoAtlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là
-
Câu 12:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
-
Câu 13:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2007?
-
Câu 14:
Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta?
-
Câu 15:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
-
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1995
2004
2010
2015
Trung Quốc
239
698
1649
6040
11008
Thế giới
12360
29357
40888
65648
74510
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
-
Câu 17:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng?
-
Câu 18:
Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là?
-
Câu 19:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
-
Câu 20:
Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
-
Câu 21:
Khó khăn nào không phải của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
-
Câu 22:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
-
Câu 23:
Nơi nào của Hoa Kì có đặc điểm địa hình “bao gồm các dãy núi trẻ chạy song song, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên”?
-
Câu 24:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng
-
Câu 25:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?
-
Câu 26:
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì?
-
Câu 27:
Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là?
-
Câu 28:
Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã?
-
Câu 29:
Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
-
Câu 30:
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là?
-
Câu 31:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là?
-
Câu 32:
Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là?
-
Câu 33:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là?
-
Câu 34:
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là?
-
Câu 35:
Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
-
Câu 36:
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong thời gian gần đây là?
-
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
-
Câu 38:
Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long?
-
Câu 39:
Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?
-
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là?