Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
-
Câu 1:
Rừng chắn cát của nước ta phân bố tập trung ở
-
Câu 2:
Chống bão ở nước ta cần kết hợp với việc chống
-
Câu 3:
Theo cách phân loại hiện hành nước ta có
-
Câu 4:
Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
-
Câu 5:
Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng Đông Nam Bộ là
-
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
-
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Công?
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên?
-
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
-
Câu 11:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
-
Câu 12:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
-
Câu 13:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
-
Câu 14:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
-
Câu 15:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với cửa khẩu nào sau đây?
-
Câu 16:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào thuộc tỉnh Nghệ An?
-
Câu 17:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
-
Câu 18:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
-
Câu 19:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
-
Câu 20:
TheoAtlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
-
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia
In-đô-nê-xi-a
Cam-pu-chia
Ma-lai-xi-a
Phi-lip-pin
Diện tích(nghìn km2)
1910,0
181,0
330,8
300,0
Dân số(triệu người)
273,0
16,7
32,3
109,5
(Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh diện tích và dân số năm 2019 của một số quốc gia?
-
Câu 22:
Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm?
-
Câu 23:
Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực
-
Câu 24:
Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có
-
Câu 25:
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
-
Câu 26:
Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
-
Câu 27:
Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
-
Câu 28:
Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay
-
Câu 29:
Giao thông đường bộ nước ta hiện nay
-
Câu 30:
Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng
-
Câu 31:
Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
-
Câu 32:
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
-
Câu 33:
Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do
-
Câu 34:
Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là
-
Câu 35:
Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
-
Câu 36:
Cho biểu đồ về dân số Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
-
Câu 37:
Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
-
Câu 38:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
-
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là:
-
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Đơn vị: Triệu kWh)
Năm
2010
2014
2015
2017
Nhà nước
67 678
123 291
133 081
165 548
Ngoài Nhà nước
1 721
5 941
7 333
12 622
Đầu tư nước ngoài
22 323
12 018
17 535
13 423
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?