Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Nguyễn Hữu Huân
-
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
-
Câu 2:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
-
Câu 3:
Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
-
Câu 4:
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
-
Câu 5:
Chất không được dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
-
Câu 6:
Alanin có công thức cấu tạo thu gọn là
-
Câu 7:
Thành phần chính của supephotphat đơn là
-
Câu 8:
Crom (III) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
-
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 10:
Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là
-
Câu 11:
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
-
Câu 12:
Công thức phân tử của glixerol là
-
Câu 13:
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl ( loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
-
Câu 14:
Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng, dư thì thu được 4,48 lít khí \(\mathrm{H}_{2}\) (đktc). Kim loại M là
-
Câu 15:
Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\) ở nhiệt độ thường là
-
Câu 16:
Cho 10 lít dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3} 63 \%\) (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90 %. Giá trị m gần nhất với
-
Câu 17:
Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl \(1 \mathrm{M}\) được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch \(\mathrm{NaOH} 1 \mathrm{M}\) được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
-
Câu 18:
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử \(\mathrm{C}_{5} \mathrm{H}_{8}\) là
-
Câu 19:
Cho các cặp chất sau: (I) \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) và \(\mathrm{BaCl}_{2},\) (II) \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{CO}_{3}\) và \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\), (III) \(\mathrm{Ba}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\) và \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3},(\mathrm{IV}) \mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}\) và \(\mathrm{NaHCO}_{3} .\) Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là
-
Câu 20:
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) lại tham gia phản ứng tráng gương do
-
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\).
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí \(\mathrm{Cl}_{2}\).
(4) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
-
Câu 22:
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
-
Câu 23:
Kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 24:
Phèn crom - kali có công thức nào sau đây?
-
Câu 25:
Cho 24,4 gam hỗn hợp \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}, \mathrm{~K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(\text{BaC}{{\text{l}}_{2}}.\) Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
-
Câu 26:
Cho hỗn hợp X gồm: etyl axetat, metyl propionat và isopropyl fomat. Để thủy phân hoàn toàn X cần dùng \(100 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{KOH}\,\,\,1\text{M}\) và \(\text{NaOH}\,\,\,1,5\text{M}\), đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 17 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m à
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 28:
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: \(\mathrm{HCl}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{HNO}_{3}\) đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
-
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn hiđroxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 20 \%\) thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21 % . Kim loại M là
-
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}, \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{2}, \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{8}, \mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{10} .\) Lấy \(6,32\,\text{gam}\,\text{X}\) cho qua bình đựng dung dịch nước \(\mathrm{Br}_{2}\) (đủ) thấy có \(0,12\,~\text{mol}\,\,\text{B}{{\text{r}}_{2}}\) tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí \(O_{2}\) (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam \(\mathrm{CO}_{2}\). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
-
Câu 31:
Cho m gam hỗn hợp X gồm \(\mathrm{Al}, \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}, \mathrm{Al}(\mathrm{OH})_{3}\) (trong đó oxi chiếm 47,265 % khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít \(H_{2}\) (đktc). Cho 842,4 ml dung dịch \(\text{NaOH}\,\,2\text{M}\) vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) trong hỗn hợp X là
-
Câu 32:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Glucozơ
\(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}, \mathrm{t}^{\circ}\)
(a)
Saccarozơ
\(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\)
(b)
Anilin
Dung dịch \(\mathrm{Br}_{2}\)
(c)
Hồ tinh bột
Dung dịch \({{\text{I}}_{\text{2}}}\)
(d)
Các hiện tượng (a), (b), (c), (d) lần lượt là -
Câu 33:
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp \(\mathrm{AgNO}_{3} 1 \mathrm{M}\) và \(\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\) xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
-
Câu 34:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z là este đơn chức và este hai chức mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử \(\left(\mathrm{M}_{\mathrm{X}}<\mathrm{M}_{\mathrm{Y}}<\mathrm{M}_{\mathrm{z}}\right)\). E không tạo kết tủa với \(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}\). Thủy phân hoàn toàn 0,4 mol E cần \(600 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{NaOH}\,\,1\text{M}\) đun nóng, thu được ancol T đơn chức và 45,8 gam hỗn hợp F gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy hoàn toàn T thu được \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) và 13,44 lít khí \(\mathrm{CO}_{2}\) (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Y trong E là
-
Câu 35:
Cho dung dịch X gồm \(0,08~\text{mol}\,\,\,\text{A}{{\text{l}}_{2}}{{\left( \text{S}{{\text{O}}_{4}} \right)}_{3}}\) và \(0,12~\,\text{mol}\,\,\,{{\text{H}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}\) vào dung dịch chứa \(0,4~\text{mol}\,\,\text{Ba}{{(\text{OH})}_{2}}\) thu được kết tủa Y. Đem nung nóng kết tủa Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 70 \%\), đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng Svayde.
Cả 3 ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đktc) khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí \(\mathrm{H}_{2}\). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
-
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, \(\mathrm{M}_{\mathrm{Y}}<\mathrm{M}_{\mathrm{Z}}\) ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong \(\mathrm{O}_{2}\) dư, thu được \(\mathrm{CO}_{2}, \mathrm{~N}_{2}\) và \(1,38~\,\text{mol}\,\,{{\text{H}}_{2}}\text{O}.\) Phần trăm khối lượng của Y trong E là
-
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) dư vào \(\text{V}\,\,\,\text{ml}\) dung dịch $\mathrm{Z}$, thu được \(n_{1}\) mol kết tủa.
Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) dư vào \(\text{V}\,\,\,\text{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Z}\), thu được \(n_{2}\) mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư vào \(\text{V}\,\,\,\text{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Z}\), thu được \(n_{3}\) mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và \(n_{1}<n_{2}<n_{3} .\) Hai chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}\) lần lượt là
-
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ \(200 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\mathrm{KOH}\) 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được \(\mathrm{CO}_{2}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) và \(0,12~\,\,\text{mol}~\,\,{{\text{N}}_{2}}.\) Giá trị của m là