Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020
Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 1
-
Câu 1:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
-
Câu 2:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
-
Câu 3:
Kali hidroxit có công thức hóa học là
-
Câu 4:
Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
-
Câu 5:
Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
-
Câu 6:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
-
Câu 7:
Nung 18 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 25,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị V là
-
Câu 8:
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
-
Câu 9:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?
-
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2. Giá trị của V là
-
Câu 11:
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
-
Câu 12:
Khi đun hỗn hợp gồm etanol và axit bromhiđric trong ống nghiệm có nhánh lắp ống dẫn khí, thu được chất lỏng không màu nặng hơn nước, không tan trong nước. Chất lỏng sinh ra trong ống nghiệm trên là
-
Câu 13:
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 16 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
-
Câu 14:
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
-
Câu 15:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
-
Câu 16:
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cũng tạm thời?
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 18:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là
-
Câu 19:
Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là
-
Câu 20:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
-
Câu 21:
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
-
Câu 22:
Chất nào sau đây không chứa liên kết π trong phân tử?
-
Câu 23:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Cu phản ứng với dung dịch nào sau đây?
-
Câu 24:
Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
-
Câu 25:
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh. Thạch cao nung có công thức là
-
Câu 26:
Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?
-
Câu 27:
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?
-
Câu 28:
Trong các polime sau: poli(metyl metacrylat); polistiren; nilon-7; poli(etylen-terephtalat); nilon 6,6; poli(vinyl axetat), tổng số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 30:
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2?
-
Câu 31:
Thủy phân este CH3CH2COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là
-
Câu 32:
Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
-
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C11H12O4) bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì phần hơi thu được ancol X và phần rắn thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H4O4). Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Ancol X là etan-1,2-điol.
(c) Khối lượng mol của Y là 106 gam/mol.
(d) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(e) E có đồng phân hình học.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 34:
Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi chỉ chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G). Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau:
(a) Khối lượng của P bằng 86,1 gam.
(b) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%.
(c) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%.
(d) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1 : 3.
(e) Tỉ lệ số mol của X và Y trong hỗn hợp P là 3 : 2.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống 2-3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 3 – 4 giọt etanol, vào ống thứ hai 3 – 4 giọt glixerol, vào ống thứ ba 2 ml dung dịch glucôzơ 1%. Lắc nhẹ cả ba ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, Trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2.
(b) Ở bước 2, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(c) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 3: glucôzơ đã phản ứng với Cu(OH)2 cho phức đồng glucôzơ Cu(C6H10O6)2.
(d) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 1 và thứ 2 đều có hiện tượng: kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.(e) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng (II) glixerat).
Số phát biểu đúng là
-
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 22,5 gam hỗn hợp X cần tối đa 8 gam NaOH trong dung dịch, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn E chỉ gồm hai muối Y, Z (biết 80 < MY < MZ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 37:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
X + NaOH \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CB8! \xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z + T Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
Z \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGtbGaam4tamaaBaaameaa % caaI0aaabeaaliaacYcacaaMe8UaaGymaiaaiEdacaaIWaWaaWbaaW % qabeaacaWGVbaaaSGaam4qaaqabOGaayPKHaaaaa!455D! \xrightarrow{{{H_2}S{O_4},\;{{170}^o}C}}\) F + H2O Z + CuO \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CB8! \xrightarrow{{{t^o}}}\) T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenolfomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm triglixerit X và triglixerit Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của (m : a) là
-
Câu 39:
Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của Q trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được dùng là chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Ag+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là