Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : _____________furniture needs supplying for the schools in the whole country will slow down the process of the reform of education.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- Few: dùng với danh từ số nhiều đếm được, mang nghĩa "ít, rất ít" (hầu như không có)
- A few: dùng với danh từ số nhiều đếm được, mang nghĩa "một ít, một vài" (ít nhưng còn đủ)
- Little: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa "ít, rất ít" (hầu như không có)
Mệnh đề danh ngữ (danh từ):
- Là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ, mở đầu bằng các từ để hỏi (where, what, how, why, when, who, whose,..), that, if/ whether.
- Chức năng trong câu tương tự như chức năng của một danh từ (Chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bô’ ngữ bổ nghĩa cho tính từ.)
"Việc có ít thiết bị cần được cung cấp cho các trường học trong cả nước làm chậm quá trình cải cách giáo dục”.
Câu 6 : I must go to the dentist and_____________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- Chủ động: get somebody to do something _ Bị động: get something done (by somebody): nhờ/thuê ai đó làm gì
"Tôi phải đến nha sĩ và nhờ ông ấy hàn hai cái răng của mình."
Câu 7 : He_____________the accusation. He felt innocent.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
- deny the accusation: phủ nhận lời buộc tội
"Anh ấy đã phủ nhận lời buộc tội. Anh ấy cảm thấy vô tội."
Câu 8 : I regret to tell you that a rise in salary is_____________just now.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- out of work: thất nghiệp
- out of control: ngoài tầm kiểm soát
- out of date: hết hạn, lỗi thời
- out of the question: không thể, không được phép, không đáng bàn
"Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng việc tăng lương bây giờ là không thể được."
Câu 9 : A useful way to_____________your vocabulary is to read as much as possible.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
- amass /əˈmæs/ (v): tích lũy, chất đống
- increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng; làm tăng
- collect /kəˈlekt/ (v): góp, sưu tập, thu thập
- gather /ˈɡæðə(r)/ (v): tập hợp, tụ họp lại; thu thập
"Một cách hữu ích để làm tăng vốn từ vựng của bạn là đọc càng nhiều càng tốt."
Câu 10 : If you don't give up smoking, you'll_____________the risk of damaging your health.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- run the risk of doing sth: làm gì mặc dù điều không tốt đẹp sẽ xảy ra
"Nếu bạn không bỏ hút thuốc, bạn sẽ có nguy cơ gây hại cho sức khỏe của mình."
Câu 11 : The number of vehicles on the roads_____________increasing, so we need to build more roads.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
- The number of (số lượng những...): đi với danh từ đếm được số nhiều, động từ theo sau chia ở dạng số ít.
"Số lượng các phương tiện trên đường đang gia tăng, vì thế chúng ta cần xây nhiều con đường hơn."
Câu 12 : We live in a very_____________populated area of Thailand.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
- sparsely populated: dân cư thưa thớt # densely populated: dân cư đông đúc
"Chúng tôi sống ở một vùng dân cư thưa thớt của Thái Lan."
Câu 13 : The fire caused_____________damage that that building had to be destroyed.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Cấu trúc: so + much + N-uncountable + that clause (quá nhiều... đến nỗi mà...)
"Trận hỏa hoạn đã gây ra quá nhiều thiệt hại đến nỗi mà tòa nhà phải bị phá hủy."
Câu 14 : I can't tell my daughter what to do; it's water off_____________with her.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- like water off a duck's back: như nước đổ đầu vịt
"Tôi không thể bảo con gái mình làm gì, giống như nước đổ đầu vịt."
Câu 15 : We decide to go to the beach_____________we should be disturbed by the noise of the city.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- lest: để... khỏi, để... không
"Chúng tôi quyết định đi bãi biển để tránh bị làm phiền bởi sự ồn ào của thành phố"
Câu 16 : The organization underwent_____________reforms.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
"Tổ chức đã trải qua những cuộc cải cách lớn."
- far-reaching (adj): có ảnh hưởng sâu rộng, tác động lớn
E.g: I think that this decision will have far-reaching consequences. (Tôi nghĩ rằng quyết định này sẽ dẫn đến nhiều hậu quả lớn.)
- far-gone (adj): ốm rất nặng, say mềm
E.g: Last night, my husband was so far-gone that he couldn't walk. (Tối qua chồng tôi say đến nỗi mà không thể đi được.)
- far-off (adj): xa xôi, xa xưa
E.g: They want to live in a far-off country. (Họ sống ở một vùng quê xa xôi.)
- far-flung (adj): xa, trải rộng bao la
E.g: She wants to travel to the most far-flung regions of the world. (Cô ấy muốn đi du lịch đến những vừng xa nhất trên thế giới.)
Câu 17 : When the first child was born, they_____________for three years.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
"Lúc đứa con đầu tiên của họ được sinh ra thì họ đã kết hôn được 3 năm rồi."
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +...
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
Câu 18 : The teacher likes her essay because it's very_____________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C .
"Giáo viên thích bài văn của cô ấy vì nó rất sáng tạo."
- imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/ (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng
Eg: My daughter has a very vivid imagination. (Con gái tôi có một trí tưởng tượng rất phong phú.)
- imaginable /ɪˈmædʒɪnəbl/ ~ possible to think of/ imagine (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được
E.g: What they went through is hardly imaginable. (Những gì họ đã trải qua thì khó mà hình dung được.)
- imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ ~ inventive, creative (adj): sáng tạo, giàu óc tưởng tượng, có nhiều ý tưởng mới mẻ
E.g: You should be more imaginative if you want to win this contest. (Bạn nên sáng tạo hơn nếu bạn muốn thắng cuộc thi này.)
- imaginary (adj): tưởng tượng, ảo, không có thật
E.g: The story is completely imaginary. (Câu chuyện hoàn toàn không có thật.)
Câu 19 : The Beauty Contest is_____________start at 8:00 a.m our time next Monday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
"Cuộc thi hoa hậu chắc chắn sẽ bắt đầu lúc 8 giờ 30 sáng thứ 2 tuần sau theo giờ của chúng ta."
- be due to V: mong đợi xảy ra (nói về 1 sự kiện/ sự việc mong đợi xảy ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai (có kèm thời gian))
- due to + V-ing/ N ~ because of: bởi vì
E.g: The match was cancelled due to the heavy snow.
- be bound to + V ~ certain or extremely likely to happen: chắc chắn xảy ra
E.g: It's bound to be rainy again tomorrow.
- be about to + V ~ to be going to do something very soon: sắp sửa làm gì đó
E.g: They are about to leave here.
- be on the point of + V-ing ~ to be going to do something very soon: sắp sửa làm gì đó
E.g: When they were on the point of giving up hope, a man arrived and helped them.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Xuân Diệu Lần 2