Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 30 : "It seems a bit harsh to give football players a yellow card for removing their shirt when they score?" ~ "_______ pointless it is, the rule has to be adhered to."
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc:
Adj/adv + as/though + S + V, clause = However adj/adv + S + V, clause: mặc dù / dù là..., thì…
Tạm dịch: "Có vẻ hơi khắc nghiệt khi phạt thẻ vàng cầu thủ bóng đá vì cởi áo khi ghi bàn?"
~ "Mặc dù điều đó vô nghĩa, quy tắc phải được tuân thủ."
→ Chọn đáp án C
Câu 31 : We are considering having ______ for the coming New Year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức câu bị động truyền khiến
Cấu trúc Have something done được dùng khi ai đó làm gì cho mình
Tạm dịch: Chúng tôi đang xem xét trang trí lại căn hộ của mình cho năm mới sắp tới.
→ Chọn đáp án A
Câu 32 : My uncle's always had a _______ spot for children. He really likes them.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc: Have a soft spot for sb: Rất mực yêu thích ai đó, cái gì đó
Tạm dịch: Bác tôi luôn rất yêu trẻ con. Bác rất thích chúng.
→ Chọn đáp án A
Câu 33 : We attended the inauguration of the cruise company's latest ship last week, ___ the mayor of Paris gave a speech.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Mạo từ: ‘which’ thay thế cho ‘the inauguration of the cruise company's latest ship’ → during which
Tạm dịch: Chúng tôi đã tham dự lễ khánh thành con tàu mới nhất của công ty du lịch vào tuần trước, khi đó thị trưởng Paris đã có bài phát biểu.
→ Chọn đáp án C
Câu 34 : ______ get themselves into trouble because they're such curious animals.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Mạo từ: Ở đây nói tới loài mèo nói chung nên không cần mạo từ
Tạm dịch: Mèo hay gặp rắc rối vì chúng là loài động vật tò mò.
→ Chọn đáp án D
Câu 35 : Being the highest mountain in the world, Mount Everest has staggered ever organized and _______ climbers.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức từ loại:
- experienced (adj): có kinh nghiệm
- experience (n,v): kinh nghiệm; trải nghiệm
- inexperienced (adj): thiếu kinh nghiệm
Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ. Hợp nghĩa ta dùng experienced.
Tạm dịch: Là đỉnh núi cao nhất thế giới, đỉnh Everest đã làm chao đảo những nhà leo núi có tổ chức và kinh nghiệm.
→ Chọn đáp án B
Câu 36 : ______ a number of difficulties in the first week, Maria ultimately decided to quit her new job.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Viết đầy đủ: After she had encountered a number of difficulties in the first week, Maria ultimately decided to quit her new job.
Rút gọn: Having encountered a number of difficulties in the first week, Maria ultimately decided to quit her new job.
Tạm dịch: Gặp phải nhiều khó khăn trong tuần đầu tiên, Maria cuối cùng đã quyết định bỏ công việc mới của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 37 : We took Peter ______ for two months after the fire at his home. It was no trouble as we have the extra bedroom up in the converted loft.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức phrasal verb:
- take sb in: chăm sóc và cung cấp chỗ ở cho ai; lừa ai
- take sb out: đưa ai ra ngoài
- take up: bắt đầu, theo đuổi một thói quen/môn thể thao/hoạt động…
- take sb off: bắt chước cách cư xử, điệu bộ của ai
Tạm dịch: Chúng tôi cung cấp chỗ ở cho Peter trong hai tháng sau vụ hỏa hoạn tại nhà của anh ấy. Không có gì rắc rối vì chúng tôi có thêm phòng ngủ trên gác xép đã được chuyển đổi.
→ Chọn đáp án A
Câu 38 : We caught sight of dozens of ______ elephants on safari.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose
- huge: to lớn → size
- grey: màu xám → color
- Indian: Ấn Độ → origin
Tạm dịch: Chúng tôi đã bắt gặp hàng chục con voi Ấn Độ xám to lớn ở công viên động vật bán hoang dã.
→ Chọn đáp án D
Câu 39 : Her ______ look tells me that she didn't understand a single thing I said.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức từ vựng:
- dead (adj): chết, tê liệt
- blank (adj): trống rỗng → blank look: ánh mắt trống rỗng, thường là do bối rối, không hiểu
- lost (adj): lạc
- dark (adj): tối
Tạm dịch: Ánh mắt trống rỗng của cô ấy cho tôi biết rằng cô ấy không hề hiểu tôi nói gì.
→ Chọn đáp án B
Câu 40 : What shall we do this weekend?" - "The new James Bond film ______ at the Odeon."
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một việc đã được lên kế hoạch trong tương lai.
Tạm dịch: "Chúng ta sẽ làm gì vào cuối tuần này?"
- "Bộ phim James Bond mới sẽ chiếu tại Odeon."
→ Chọn đáp án B
Câu 41 : The older Miss Lucy is, ______ she becomes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Cô Lucy càng lớn tuổi càng trở nên quyến rũ.
→ Chọn đáp án A
Câu 42 : Please let me know if you can take on the role of Blanche. ______, we'll have to hold a new audition.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
- if anything: nếu có chuyện gì
- if so: nếu vậy
- if not: nếu không
- if in doubt: nếu không chắc
Tạm dịch: Vui lòng cho tôi biết liệu bạn có thể đảm nhận vai Blanche hay không. Nếu không, chúng ta sẽ phải tổ chức một buổi thử giọng mới.
→ Chọn đáp án C
Câu 43 : The resignation of the chairman of the board came like a bolt from ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThành ngữ:
Like a bolt from the blue: chỉ trạng thái bất ngờ, không lường trước được, không được cảnh báo
Tạm dịch: Việc từ chức của chủ tịch hội đồng quản trị đến rất bất ngờ.
→ Chọn đáp án A
Câu 44 : She is ______ aware that there should be a need to obey the rules of the competition.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc: Be well aware of something: nhận thức rõ về điều gì
Tạm dịch: Cô nhận thức rõ rằng cần phải tuân thủ các quy định của cuộc thi.
→ Chọn đáp án D
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi