Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 32 to 46
Câu 32 : ______ Statue of Liberty was a gift of friendship from France to ______ United States.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức mạo từ:
Dùng “the” trước “Statue of Liberty” (sự vật duy nhất, đã xác định) và “United States”.
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do là một món quà của tình hữu nghị của Pháp dành cho Hoa Kỳ.
→ Chọn đáp án B
Câu 33 : A new hospital in my village ______ next year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức câu bị động:
“Next year” → câu ở thì tương lai đơn
Cấu trúc bị động tương lai đơn: S + will be + V3
Tạm dịch: Một bệnh viện mới ở làng tôi sẽ được xây vào năm sau.
→ Chọn đáp án B
Câu 34 : The population of ASEAN accounts ______ about 8.6% of the world’s population.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cụm từ (Collocations):
Account for: chiếm (bao nhiêu phần trăm), giải thích
Tạm dịch: Dân số trong ASEAN chiếm 8.6% dân số thế giới.
→ Chọn đáp án D
Câu 35 : The more you practice speaking in public, ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói chuyện trước đám đông nhiều, bạn càng trở nên tự tin.
→ Chọn đáp án A
Câu 36 : John bought his wife a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose
- beautiful: đẹp → opinion
- yellow: màu vàng → color
- silk: lụa → material
Tạm dịch: John đã mua cho vợ một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 37 : As soon as I shut the front door, I realized that I ______ my key in the house.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Hòa hợp thì: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi tôi vừa đóng cửa thì tôi nhận ra tôi đã để chìa khóa ở trong nhà.
→ Chọn đáp án B
Câu 38 : The house felt terribly cold ______ the central heating had been on all day.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLiên từ:
- because + clause: vì
- because of + Noun /V-ing: vì
- although + clause: mặc dù
- in spite of + Noun /V-ing: mặc dù, mặc cho
Vì phía sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề, nên ta chỉ dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn C.
Tạm dịch: Căn nhà lạnh khủng khiếp mặc dù hệ thống sưởi trung tâm đã được bật cả ngày.
→ Chọn đáp án C
Câu 39 : By the time the software goes on sale next month, the company ______ $2 million on developing it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp thì: By the time + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Trước thời điểm phần mềm được bán vào tháng tới, công ty đã chi 2 triệu đô la để phát triển nó.
→ Chọn đáp án B
Câu 40 : _______ his work, he went out for a walk.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Viết đầy đủ: After he had finished his work, he went out for a walk.
Rút gọn: Having finished his work, he went out for a walk.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc, anh ấy ra ngoài đi bộ.
→ Chọn đáp án D
Câu 41 : This book is not really ______. It is a waste of money buying it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ loại:
- informative (adj): cung cấp nhiều thông tin
- information (n): thông tin
- informatively (adv): cung cấp nhiều thông tin
- inform (v): thông báo
Chỗ trống cần điền tính từ vì phía trước có to be ‘is’.
Tạm dịch: Quyển sách này không cung cấp nhiều thông tin lắm. Thật phí tiền mua.
→ Chọn đáp án A
Câu 42 : The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could ______ only half of it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức phrasal verb:
- break up: chia nhỏ, chia tay (kết thúc mối quan hệ)
- get through: cố gắng, xoay sở
- let out: kết thúc
- take in: tiếp thu, lừa
Tạm dịch: Giáo viên đã giải thích quá nhiều thứ chỉ trong một bài học đến nỗi hầu hết học sinh chỉ có thể tiếp thu được một nửa.
→ Chọn đáp án D
Câu 43 : The first week of classes at university was a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)
- famous (adj): nổi tiếng
- chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)
- disarranged (adj): không ngăn nắp, sạch sẽ
Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.
→ Chọn đáp án C
Câu 44 : When preparing a CV, university ______ can consider attaching a separate report about official work experience during the course.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm từ cố định:
University graduate: sinh viên tốt nghiệp đại học
Tạm dịch: Khi chuẩn bị cho bản lý lịch cá nhân, các sinh viên tốt nghiệp đại học có thể xem xét đính kèm thêm một bài tường thuật riêng về kinh nghiệm làm việc chính thức trong suốt quá trình học tập.
→ Chọn đáp án D
Câu 45 : Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were ______ and oranges.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThành ngữ: apples and oranges: hoàn toàn khác nhau
Tạm dịch: Jose đã có một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất khác nhau.
→ Chọn đáp án A
Câu 46 : People also need to ______ the same warnings in mind if they use mobile phones and email.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm từ cố định:
Bear/keep sth in mind: ghi nhớ điều gì
Have sth in mind: có ý tưởng gì trong đầu
Tạm dịch: Mọi người cũng phải ghi nhớ những lời cảnh báo tương tự khi họ sử dụng điện thoại di động và thư điện tử.
→ Chọn đáp án B
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Lần 2