Mark letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Câu 5 : A _____ change in my hometown is the big park in the centre where people can go for fresh air or pleasure after a day’s hard work.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ loại:
- remarkably (adv): đáng chú ý
- remark (v): nhận xét
- remarkable (adj): đáng chú ý
- remark (n): sự nhận xét
Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ
Tạm dịch: Một thay đổi đáng chú ý ở quê tôi là công viên lớn ở trung tâm, nơi mọi người có thể đến để tận hưởng không khí trong lành hoặc thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi.
→ Chọn đáp án C
Câu 6 : They hardly do the homework the teachers give them, _____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính phủ định vì có ‘hardly;→ câu hỏi đuôi khẳng định.
Mệnh đề chính ở thì hiện tại với chủ ngữ số ‘they’ → câu hỏi đuôi dùng “do” và đại từ “they”.
Tạm dịch: Họ ít khi làm bài tập giáo viên giao cho, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 7 : The passengers were asked to put on life belts for the _____ of their safety.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: for the sake of somebody/something: vì lợi ích của ai/cái gì
Tạm dịch: Các hành khách được yêu cầu thắt dây an toàn vì sự an toàn của họ.
→ Chọn đáp án D
Câu 8 : When you carry _____ your responsibilities in the family, you are letting the family members know that you love them and that they can depend on you.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức phrasal verb:
- carry sb away: quá phấn khích về thứ gì
- carry out: tiến hành, thực hiện
- carry on: tiếp tục
Tạm dịch: Khi bạn thực hiện trách nhiệm của mình trong gia đình, bạn đang cho các thành viên trong gia đình biết rằng bạn yêu họ và họ có thể dựa vào bạn.
→ Chọn đáp án B
Câu 9 : Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-quarters of the vote with ______ of more than 67 percent.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- outcome (n): kết quả
- turnout (n): tỉ lệ cử tri
- output (n): đầu ra
- turnup (n): sự bất ngờ
Tạm dịch: Ông Putin đã đắc cử lần thứ 4 với tư cách là tổng thống Nga, giành được hơn ba phần tư số phiếu với tỷ lệ bầu cử hơn 67 phần trăm.
→ Chọn đáp án B
Câu 10 : The new supermarket is much cheaper than the one in Nguyen Duc Canh Street. ______, they do free home deliveries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLiên từ:
- Nevertheless: tuy nhiên
- Instead: thay vì
- Consequently: do đó, kết quả là
- Moreover: hơn nữa
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn nhiều so với siêu thị ở đường Nguyễn Đức Cảnh. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
→ Chọn đáp án D
Câu 11 : Her father bought her ______ when he went on holiday in China last week.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose - beautiful: đẹp → opinion
- pink: màu hồng → color
- silk: lụa → material
Tạm dịch: Cha cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu hồng tuyệt đẹp khi ông đi nghỉ ở Trung Quốc vào tuần trước.
→ Chọn đáp án A
Câu 12 : When I was a child, I always ______ my father. He was a real role model for me.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức phrasal verb:
- look down on: xem thường, coi thường ai
- look up to: kính trọng, tôn trọng ai
- look out for: cẩn trọng, coi chừng ai
- look forward to: mong ngóng, chờ đợi
Tạm dịch: Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi luôn luôn ngưỡng mộ cha mình. Ông ấy là hình mẫu lý tưởng thực sự cho tôi.
→ Chọn đáp án B
Câu 13 : I ______ the living room by the time Dad comes home. He will be surprised.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp thì:
Dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cấu trúc: By the time HTD, TLHT
Tạm dịch: Tôi sẽ sơn xong phòng khách trước khi bố về. Ông sẽ rất ngạc nhiên.
→ Chọn đáp án A
Câu 14 : While I _____ home the other day, I ran into an old school friend.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp thì:
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra khi hành động khác xen vào. Tạm dịch: Khi tôi đang đi về nhà vào một ngày nọ, tôi tình cờ gặp một người bạn cũ.
→ Chọn đáp án B
Câu 15 : He was accused of theft, but then he ______ as the real thief confessed to the police.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThành ngữ:
- catch somebody red-handed: bắt quả tang
- clear one’s name: trắng án, chứng minh mình vô tội
- in broad daylight: rõ như ban ngày
- have/keep something up your sleeve: giữ bí mật đến phút cuối
Tạm dịch: Anh ấy đã bị buộc tội trộm cắp, nhưng sau đó anh ấy đã vô tội bởi tên trộm thực sự ra đầu thú cảnh sát.
→ Chọn đáp án B
Câu 16 : Jim usually looks happy, but today he has a long ______. He must have had a quarrel with his best friend.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThành ngữ: a long face: mặt buồn thượt, chán nản, buồn xỉu
Tạm dịch: Jim thường trông rất vui vẻ, nhưng hôm nay anh ấy trông thật buồn. Anh hẳn đã cãi vã với người bạn thân nhất của mình.
→ Chọn đáp án B
Câu 17 : I suggest our rooms ______ before Tet Holiday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
Chủ từ của hành động ở đây là vật (our rooms) nên ta dùng dạng bị động
Cấu trúc với suggest: S + suggest (that) + S + (should) be done.
Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.
→ Chọn đáp án D
Câu 18 : Having been selected to represent the company, ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
Câu gốc: After he had been selected to represent the company, he gave a short speech.
Tạm dịch: Sau khi được chọn để đại diện cho công ty, ông đã đưa ra một bài phát biểu ngắn
→ Chọn đáp án B
Câu 19 : The more you study, ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều bạn càng có nhiều kiến thức.
→ Chọn đáp án A
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Sở GD&ĐT Hải Phòng