Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : A skateboarder goes through many falls before becoming proficient, so it is sensible to ______ precautions against accidents.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA skateboarder goes through many falls before becoming proficient, so it is sensible to take precautions against accidents.
To take precautions against: phòng ngừa
Dịch: Một vận động viên trượt ván phải trải qua nhiều lần ngã trước khi thành thạo, vì vậy cần đề phòng tai nạn.
Câu 6 : The more time parents spend with their children, ______ they might perform at school.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe more time parents spend with their children, the better they might perform at school.
So sánh kép càng càng với tính từ ngắn: the+ adj_er+ S+ V, the+ adj_er+ S+ V.
Dịch: Cha mẹ càng dành nhiều thời gian cho con cái thì chúng càng có thể thể hiện tốt hơn ở trường.
Câu 7 : The company behind Facebook ______ to Meta recently.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu thì hiện tại hoàn thành (recently)
Cấu trúc bị động: S + have/has been + V-ed/V3
The company behind Facebook has been renamed to Meta recently.
Dịch: Công ty đứng sau Facebook đã được đổi tên thành Meta gần đây.
Câu 8 : I will have cleaned the house from top to bottom ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI will have cleaned the house from top to bottom by the time you get home.
Dịch: Tôi sẽ lau nhà từ trên xuống dưới khi bạn về đến nhà.
Câu 9 : ______ being seriously injured in the car accident, the man managed to survive.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDespite being seriously injured in the car accident, the man managed to survive.
Despite + V-ing/N: mặc dù
Dịch: Mặc dù bị thương nặng trong vụ tai nạn xe hơi, người đàn ông vẫn cố gắng sống sót.
Câu 10 : _______ the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHaving cut down the forests to make way for farming, local people have to suffer severe floods.
Dịch: Chặt phá rừng làm nương rẫy, người dân địa phương phải hứng chịu lũ lụt nghiêm trọng.
Câu 11 : It was impossible for Alison to _______ working after receiving the bad news.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm động từ
It was impossible for Alison to carry on working after receiving the bad news.
Carry on: tiếp tục
Dịch: Alison không thể tiếp tục làm việc sau khi nhận được tin dữ.
Câu 12 : He ______ in Russia when the Revolution started.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe was living in Russia when the Revolution started.
Dịch: Anh ấy đang sống ở Nga khi cuộc Cách mạng bắt đầu.
Câu 13 : John had to get _______ help after his mother’s death because he had become very emotional.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiJohn had to get psychological help after his mother’s death because he had become very emotional.
Psychological: (thuộc) tâm lí
Dịch: John phải nhờ đến sự trợ giúp tâm lý sau cái chết của mẹ anh vì anh trở nên rất dễ xúc động.
Câu 14 : I was under the ______ that we had many things in common.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTo be under the impression that...: có cảm tưởng, cảm giác rằng...
I was under the impression that we had many things in common.
Dịch: Tôi có ấn tượng rằng chúng tôi có nhiều điểm chung.
Câu 15 : Squid Game is not appropriate for kids under the age of 17, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSquid Game is not appropriate for kids under the age of 17, is it?
Vế đã cho ở dạng phủ định (có not) nên ta chia vế câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Squid Game => it
Is not => is
Dịch: Trò chơi Squid không thích hợp cho trẻ em dưới 17 tuổi phải không?
Câu 16 : A bus took us on a sightseeing ______ of the city.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. tour: du lịch (một chuyến đi với mục đích thưởng ngoạn, và trong suốt hành trình thì có ghé thăm các nơi khác nhau)
B. expedition: cuộc viễn chinh (cuộc hành trình được tổ chức với mục đích cụ thể, đặc biệt là để tìm hiểu về nơi nào đó ít ai biết đến
C. travel: du lịch, du hành (nói về những chuyến du lịch hưởng thụ, có sự nghỉ ngơi và thăm thú)
D. trip: chuyến đi (là một hoạt động đi từ nơi này đến nơi khác, và người đi thường quay trở lại
A bus took us on a sightseeing tour of the city.
Dịch: Một chiếc xe buýt đưa chúng tôi đi tham quan thành phố.
Câu 17 : My friend always has his _______ in a book. I wish he’d be a bit more sociable sometimes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy friend always has his nose in a book. I wish he’d be a bit more sociable sometimes.
Cụm từ: Have your nose in a book = to be reading
Dịch: Bạn tôi luôn luôn đọc sách. Tôi ước anh ấy đôi khi hòa đồng hơn một chút.
Câu 18 : She has bought a ______ dress for the coming prom.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trật tự của tính từ
Giải thích:
OSASCOMP: opinion – size – age – shape – color – origin – material – purpose
She has bought a gorgeous long white dress for the coming prom.
Dịch: Cô ấy đã mua một chiếc váy dài màu trắng tuyệt đẹp cho buổi dạ hội sắp tới.
Câu 19 : Her little brother isn’t accustomed _______ learning on Zoom.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTo be accustomed to sth: quen với điều gì
Her little brother isn’t accustomed to learning on Zoom.
Dịch: Em trai của cô ấy không quen với việc học trên Zoom.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc Lần 1