Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : After so___________consideration, we have finally arrived at a decision.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D.
Đáp án D - câu hỏi lượng từ
“consideration” - sự cân nhắc - là danh từ không đếm được, vậy nên đáp án C - many: nhiều (đi với danh từ đếm được số nhiều) là đáp án bị loại
“A lot of/ lots of” đều có nghĩa là rất nhiều, vậy nên hai từ này sẽ không theo sau các trạng từ chỉ mức độ “so, very, too, rather”. Vì vậy, hai đáp án A - a lot of, và B - lots of cũng bị loại. Đáp án D - much: nhiều (đi với danh từ không đếm được) - là đáp án đúng.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc rất nhiều, chúng tôi cuối cùng cũng đưa ra được quyết định.
* Mở rộng: “Arrive at a decision/ solution/ compromise” là cách dùng thành ngữ của “arrive at” và có nghĩa là: đạt được/ tìm ra.
Câu 6 : The author did not intend anybody___________his paintings until they were finished.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi V + To V
Động từ “Intend” + (sb) to do sth: dự định làm gì/ dự định cho ai làm gì. Vì “intend + sb” đi với To V nên hai đáp án A - seeing, và đáp án B - to seeing loại vì sai cấu trúc.
Động từ “see” thường có hai cách dùng:
1/ “see” đứng một mình (nội động từ) - luôn ở dạng chủ động - nghĩa là: sử dụng mắt để nhìn.
2/ “see” + sb/ sth (ngoại động từ) - nếu không có sb/sth (tân ngữ) theo sau thì để bị động - nghĩa là: nhìn thấy sb/sth, cần nhắc/suy nghĩ sb/sth, suy nghĩ sb/ sth.
Câu đề bài cho có “his painting” là “sth” (tân ngữ) của “see” nên trường hợp này phải để ở dạng chủ động. Vì vậy đáp án D - to be seen (thể bị động) - là đáp án án bị loại. Đáp án đúng là C - to see.
Tạm dịch: Tác giả có dự định không để cho bất cứ ai nhìn thấy những bức tranh của mình trước khi chúng được hoàn thiện.
* Mở rộng: Ngoại động từ luôn luôn có sb/ sth (tân ngữ) theo sau. Nếu không có hoặc thiếu, động từ đó sẽ để ở dạng bị động.
Câu 7 : Every day, Peters mother drives him to school. However, today, he ___________to school by his father.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu bị động
Động từ “take” + sb/sth + to/into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm. Trong cách dùng này, “take” là ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ. Câu đề bài cho lại không có “sb/sth” sau chỗ trống nên “take” không được để chủ động vì đang thiếu tân ngữ, vậy ta loại đáp án D.
Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi. Để diễn tả hành động xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng. Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B - is being taken - bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến trường.
Câu 8 : Linda, along with hundreds of others, ___________unemployed when the factory closes next month.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi hòa hợp chủ vị
Thời gian đề bài cho là “next month” - tháng sau (chỉ tương lai) nên chỉ có thể giữ lại hai đáp án là C - is becoming, và D - are becoming bởi thì Hiện tại Tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đó là kế hoạch.
Khi cụm “N1 + with/ along with/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/ in addition to + N2” làm chủ ngữ trong câu, động từ được chia theo N1. Cụ thể, trong câu bài cho “Linda, along with hundreds of others” có N1 là Linda - danh từ riêng chỉ tên người - là số ít. Vì vậy, đáp án C - is becoming (chia theo chủ ngữ số ít) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Linda, cùng với hàng trăm người khác sẽ trở thành thất nghiệp khi nhà máy đóng cửa vào tháng tới.
* Mở rộng: “with/ along with/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/ in addition to” là các giới từ. “Giới từ + N” tạo thành cụm giới từ - đóng vai trò làm Trạng ngữ của câu. Vì vậy, thực chất cụm “N1 + with/ along with/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/ in addition to + N2” là một cụm danh từ được hình thành bởi “N1 + Trạng ngữ”. Vậy nên, động từ phải được chia hòa hợp với N1 (danh từ chính của cụm danh từ).
Câu 9 : The customs officers stopped the suspected man and ordered him to show___________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi mệnh đề danh từ/ danh ngữ
Mệnh đề danh từ/ danh ngữ là một mệnh để được dùng như một danh từ trong câu chứ không phải là câu hỏi nên không có đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ), nên hai đáp án có đảo ngữ là A - what was he carrying in his bag, và D - what does he carry in his bag là hai đáp án bị loại.
Đề bài cho động từ ở mệnh đề chính là “stopped” và “ordered” ở thì quá khứ, nên mệnh đề danh từ/ danh ngữ (là một mệnh đề phụ) cũng phải được chia ở thì quá khứ. Vì vậy, đáp án B - what he was carrying in his bag (quá khứ tiếp diễn) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Các nhân viên hải quan đã chặn người đàn ông bị tình nghi lại và ra lệnh cho ông ta trình ra những gì ông ta đang mang trong cặp của mình.
* Mở rộng: Mệnh đề phụ trong câu như mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề danh từ/ danh ngữ, mệnh đề quan hệ... thường sẽ tuân thủ theo thì động từ của mệnh đề chính.
Câu 10 : It was an English student, not a French one, ___________was the captain of our school team.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Câu chẻ/ câu nhấn mạnh thường có cấu trúc: It + be + danh từ HOẶC giới từ + danh từ (cụm giới tử) + that/ who/ which...
Trong trường hợp này, “an English student” là danh từ chỉ người, nên đáp án A - which (chỉ vật) bị loại.
Vì không có đáp án “that” nên đáp án D - who (chỉ người) là đáp án duy nhất có thể chọn.
Tạm dịch: Chính một sinh viên người Anh chứ không phải người Pháp mới là đội trưởng của đội tuyển trường chúng tôi.
* Mở rộng: Ở câu chẻ, “that” là từ dùng cho mọi trường hợp. “Which” chỉ dùng làm chủ ngữ và đứng sau danh từ chỉ vật. “Who” chỉ dùng làm chủ ngữ và đứng sau danh từ chỉ người.
Câu 11 : The man standing next to our father is a persuasive speaker with a natural talent___________leadership.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Đáp án A - câu hỏi giới từ
Danh từ “talent” + for: tài năng về lĩnh vực gì đó.
Vì vậy, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Người đàn ông đứng cạnh bố chúng tôi là một người nói chuyện rất thuyết phục và có tài lãnh đạo thiên bẩm.
Câu 12 : The report form is available on the two___________discs in my drawer.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ
Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lần lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Ba tính từ trong câu cho là: small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án D đúng.
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.
Câu 13 : The drug under examination has shown some___________results when given to volunteers in some countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi từ loại
Từ chỉ số lượng “some” bắt đầu cụm danh từ. Đề bài đã cho “results” là danh từ, nên chỗ trống trước danh từ “results” cần có một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “results”. Vì vậy, hai đáp án bị loại là B - impresses (động từ chia số ít) và D - impression (danh từ) là hai đáp án bị loại.
Còn lại hai đáp án A - impressed và C - impressive là hai tính từ. Đến đây nghĩa của hai từ này sẽ được cân nhắc.
A - Impressed: bị ấn tượng
C - impressive: ấn tượng/ gây ấn tượng.
Đề bài cho danh từ “results”: kết quả. Xét về nghĩa, đáp án C - impressive phù hợp hơn khi “impressive results” có nghĩa là “những kết quả ấn tượng”.
Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia.
* Mở rộng: Các phân từ 1 (V-ing) và phân từ 2 (P2) cũng thường được dùng như tính từ. Khi đó, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động (gây ra cảm giác....) còn P2 mang nghĩa bị động (bị tác động bởi cảm giác...). Ví dụ: interesting: gây cảm giác thú vị/ interested: bị làm cho thấy thú vị.
Câu 14 : During rush hours, the traffic is usually___________and cars are closing up behind each other.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi kết hợp từ (collocation) Danh từ “traffic” - giao thông - thường được kết hợp với các tính từ: heavy, light, và busy. Vậy nên đáp án A - light và B - heavy là hai đáp án có thể chọn.
Đề bài cho trạng ngữ là “during rush hours” - trong giờ cao điểm. Giờ cao điểm là giờ giao thông đông đúc, nên đáp án B - heavy là đáp án phù hợp.
A. light (a): nhẹ/ vắng vẻ
B. heavy (a): nặng/ đông đúc
C. substantial (a): nhiều/ đáng kể
D. enormous (a): khổng lồ
Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, giao thông thường đông đúc và xe ô tô nối đuôi dồn sát nhau.
Câu 15 : After suffering severe wounds in the attack, the secret agent decided to .................his resignation to the commander.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi về lựa chọn từ.
Đáp án D - offer (nộp) phù hợp với nghĩa và kết hợp với danh từ “resignation” - đơn xin nghỉ việc.
A. give (v): đưa/ tặng
B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng
C. propose (v): đề xuất
D. offer (v): đề nghị giúp đỡ/ đưa cho/ nộp
Tạm dịch: Sau khi phải chịu đựng những vết thương nghiêm trọng trong vụ tấn công, người mật vụ đó quyết định nộp đơn xin nghỉ việc lên tổng chỉ huy.
Câu 16 : Her father was really a___________of strength to her when her marriage broke up.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi thành ngữ
Thành ngữ “a tower of strength”: một người làm chỗ dựa, người bảo vệ. Xét 4 đáp án, đáp án D - tower là phù hợp với thành ngữ.
A. source (n): nguồn/ nguồn cơn
B. sculpture (n): bức tượng
C. figure (n): con số/ nhân vật
D. tower (n): tòa tháp
Tạm dịch: Cha cô ấy thực sự là một chỗ dựa tinh thần khi cuộc hôn nhân của cô ấy tan vỡ.
Câu 17 : When travelling in Europe, we tried to___________at least an hour in a medieval town to explore it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Đáp án A - câu hỏi phrasal verb
Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa phù hợp nhất. Chọn A - stop off vì:
A. stop off: ghé thăm dọc được
B. stop out: đi khuya không về nhà
C. stop up: thức khuya
D. stop in: ở nhà, không ra ngoài
Tạm dịch: Khi đi du lịch châu Âu, chúng tôi cố gắng ghé một thị trấn từ thời trung cổ trên đường đi để khám phá nó.
Câu 18 : Last week, an earthquake which___________6.1 on the Richter scale struck southern California.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B.
Đáp án B - câu hỏi lựa chọn từ
Đáp án B - measured (có số đo/ có độ lớn là) phù hợp về nghĩa trong câu này.
A. read (v): đọc/ viết là
B. measured (v): đo lường/ có số đo, độ lớn là
C. calculated (v): tính toán
D. estimated (v): ước lượng
Tạm dịch: Tuần trước, một trận động đất có độ lớn 6.1 độ Richter ập đến miền nam California.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Đống Đa Lần 2