Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11 : Before you decide to purchase that car, it is crucial that you should look into it carefully. It’s unwise to buy a pig ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
cụm “buy a pig in a poke” diễn tả hành động mua một thứ gì đó mà không chắc chắn về chất lượng.
Tạm dịch: Trước khi quyết định mua chiếc xe ô tô đó, rất quan trọng rằng bạn nên xem xét nó một cách cẩn thận. Mua hú họa là một quyết định không khôn ngoan.
Chọn C
Câu 12 : ______ a job in a small company, he turned it down and kept on applying for a more suitable one.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu bị động khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ. Động từ trong câu bị động (Be + V3/ed) ở MĐTN có thể được chuyển đổi thành dạng Being V3/ed hoặc V3/ed. Vì vậy, đáp án trong câu này chỉ có “Offered” hợp lệ.
Tạm dịch: Được đề nghị một công việc ở một công ty nhỏ, anh ta từ chối và tiếp tục nộp đơn xin việc cho một công việc phù hợp hơn.
Chọn C
Câu 13 : She promised ______ to my birthday party, but she didn’t.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc “S + promise + to-V”.
Tạm dịch: Cô ấy đã hứa sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi, nhưng cô ấy không đến.
Chọn B
Câu 14 : We have travelled to almost every tourist attraction in ______ Africa.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: “Africa” được sử dụng như một danh từ riêng để chỉ cả châu lục, không cần thiết phải sử dụng mạo từ trước nó.
Tạm dịch: Chúng tôi đã du lịch đến gần như tất cả các điểm du lịch ở châu Phi.
Chọn B
Câu 15 : Binh is 1.80 meters tall, and Linh is 1.65 meters tall. Binh is ______ Linh.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: kiến thức so sánh hơn (Comparatives) với tính từ ngắn “S + tobe + short adj-er + than O”. Đồng thời trong câu đang đề cập đến chiều cao “meters tall”.
Vì vậy, đáp án là C. taller than.
Tạm dịch: Bình cao 1,80 mét và Linh cao 1,65 mét. Bình cao hơn Linh.
Chọn C
Câu 16 : Nam is trying to break the ______ of staying up too late.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: cụm “break the habit” là từ bỏ một thói quen xấu.
Tạm dịch: Nam đang cố gắng từ bỏ thói quen thức khuya.
Chọn A
Câu 17 : It is uncommon for the director to ______ power to his finance manager to make financial decisions for the company.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: “To delegate power to somebody” có nghĩa là ủy quyền cho ai.
Tạm dịch: Thường thì giám đốc không ủy quyền lực cho quản lý tài chính của mình để đưa ra quyết định tài chính cho công ty.
Chọn D
Câu 18 : The man ______ home when his car broke down.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Sự phối hợp thì (Sequence Of Tenses) giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra (chia Quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác chen vào (chia Quá khứ đơn). Trong câu, hành động đang xảy ra là hành động lái xe, được chia quá khứ tiếp diễn “S + was/were + Ving”. Do chủ ngữ là danh từ số ít “man”, nên đáp án là “was driving”.
Tạm dịch: Người đàn ông đang lái xe về nhà thì xe ô tô của anh ta bị hỏng.
Chọn C
Câu 19 : It’s not difficult ______ her to go to work because the office is near her home.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Cấu trúc : It + tobe + adj + (for sb) + to do sth (như thế nào cho ai khi làm gì). Vì vậy đáp án là “for”.
Tạm dịch: Việc đi làm không khó đối với cô ấy vì văn phòng gần nhà cô ấy.
Chọn A
Câu 20 : Although the students in my class have been learning English for three months, they can ______ confidently with foreigners.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Sau động từ khuyết thiếu (Modal verbs) “can” cần một động từ nguyên thể V0. Bốn phương án trong đề có nghĩa và loại từ cụ thể như sau:
communicative: (tính từ) giao tiếp, có tính chất giao tiếp.
communicate: (động từ) giao tiếp, truyền đạt thông tin.
communicatively: (trạng từ) một cách giao tiếp, có tính chất giao tiếp.
communication: (danh từ) sự giao tiếp, truyền đạt thông tin. → Vì vậy đáp án là “communicate”.
Tạm dịch: Mặc dù các học sinh lớp tôi học tiếng Anh trong ba tháng, nhưng họ có thể giao tiếp một cách tự tin với người nước ngoài.
Chọn B
Câu 21 : Her parents are working on the farm, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: kiến thức câu hỏi đuôi (Tag question): Do chủ ngữ là danh từ số nhiều chỉ người “her parents” và động từ chính là “are”. Do vậy, câu hỏi đuôi là “aren’t they”.
Tạm dịch: Ba mẹ cô ấy đang làm việc trên nông trại, có phải không?
Chọn C
Câu 22 : We will inform you ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Sự phối hợp thì (Sequence Of Tenses) giữa thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn. Cấu trúc “S + will + V0 + as soon as + S + V0/s/es”, do vậy sau as soon as, động từ chia thì hiện tại đơn. Đáp án là A.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay khi chúng tôi có kết quả phỏng vấn.
Chọn A
Câu 23 : The foreign teacher was speaking so fast. Nga couldn’t ______ the main contents of his lesson.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Bốn phương án cụm động từ lần lượt có nghĩa như sau:
call for: kêu gọi, yêu cầu.
go on: tiếp tục.
note down: ghi chú lại.
make up: tạo nên, bịa đặt. Dựa vào ngữ cảnh câu được dịch sau đây, đáp án là “note down”.
Tạm dịch: Giáo viên nước ngoài nói rất nhanh. Nga không thể ghi chú lại nội dung chính của bài học của thầy ấy.
Chọn C
Câu 24 : The journalist is talking about having a new ______ published in the local newspaper next week.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Bốn phương án từ vựng lần lượt có nghĩa như sau:
editor: biên tập viên.
documentary: phim tài liệu.
cartoon: hoạt hình.
article: bài báo.
Dựa vào ngữ cảnh câu được dịch sau đây, đáp án là “article”.
Tạm dịch: Nhà báo đang nói về việc sẽ có một bài báo mới được xuất bản trên báo địa phương vào tuần sau.
Chọn A
Câu 25 : The Youth International Conference ______ by a lot of young people from around the world.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Kiến thức cấu trúc câu bị động (Passive voice) với thì quá khứ đơn: S + was/were + PII. Chủ ngữ là danh từ số ít “conference” nên đáp án là “was attended”.
Tạm dịch: Hội nghị Thanh niên Quốc tế đã được tham dự bởi rất nhiều người trẻ từ khắp nơi trên thế giới.
Chọn D
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023 - 2024
Trường THPT Bình Tân