Mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 14 : Digidog is a robotic dog used for policing purposes,______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng ‘digidog’ và to be’ is’, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ ‘it’ và to be ‘isn’t’.
⇒ Câu hỏi đuôi dùng ‘isn’t it’.
Tạm dịch: Digidog là một con chó robot được sử dụng cho mục đích trị an phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 15 : My sister has had so many different jobs that it's hard for me to_______ track of what she’s doing.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- keep track of somebody/something: theo dõi ai/cái gì
Tạm dịch: Em gái tôi làm rất nhiều công việc khác nhau nên tôi khó có thể theo dõi những gì em ấy đang làm.
→ Chọn đáp án C
Câu 16 : The students often play______ badminton after school to improve their health.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức mạo từ:
- Không dùng mạo từ đứng trước tên các môn thể thao (badminton, football…)
Tạm dịch: Học sinh thường chơi cầu lông sau giờ học để rèn luyện sức khỏe.
→ Chọn đáp án D
17. My mother_______ dinner in the kitchen when my father returned home from work.
A. prepares B. was preparing C. is preparing D. prepared
Giải thích:
Sự phối thì:
QKTD when QKD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa tối trong bếp thì bố tôi đi làm về.
→ Chọn đáp án B
Câu 17 : Frederick intends_______ a computer course about artificial intelligence after he graduates from high school.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Dạng động từ:
intend to do something: có ý định làm gì đó
Tạm dịch: Frederick dự định tham gia một khóa học máy tính về trí tuệ nhân tạo sau khi tốt nghiệp trung học.
→ Chọn đáp án B
Câu 18 : Students' health will be seriously damaged,_______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Sự phối thì:
TLD + liên từ HTD/HTHT.
Tạm dịch: Sức khỏe của học sinh sẽ bị hủy hoại nghiêm trọng ngay khi hút thuốc lá điện tử.
→ Chọn đáp án D
Câu 19 : This book is_______ than the one that you lent me last month.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S + to be/V + more + ADJ/ADV + than...
Tạm dịch: Cuốn sách này thú vị hơn cuốn mà bạn cho tôi mượn tháng trước.
→ Chọn đáp án D
Câu 20 : Children's TikTok tics________ when they spend too much time watching videos of people with movement disorders on Tiktok and Youtube.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động với động từ khiếm khuyết: can be + V3/V-ed
Tạm dịch: Những dạng rối loạn vận động TikTok của trẻ em có thể được gây ra khi chúng dành quá nhiều thời gian để xem video của những người bị rối loạn vận động trên Tiktok và Youtube.
→ Chọn đáp án A
Câu 21 : My hometown is well-known for a lot of ________ landscapes which attract millions of visitors every year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức từ vựng:
- ecologist (n): nhà sinh thái học
- ecology (n): sinh thái
- ecological (adj): thuộc về sinh thái
- ecologically (adv): một cách thật sinh thái
=> Chỗ trống cần một tính từ vì đứng sau là danh từ
Tạm dịch: Quê hương tôi nổi tiếng với rất nhiều cảnh quan sinh thái thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
→ Chọn đáp án C
Câu 22 : Many students are trying their best because they are worried______ the coming GCSE exam at the end of this June.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức giới từ:
- worried about somebody/something: lo lắng về ai/cái gì
Tạm dịch: Nhiều học sinh đang cố gắng hết sức vì họ lo lắng về kỳ thi GCSE sắp tới vào cuối tháng 6 này.
→ Chọn đáp án B
Câu 23 : Ninh Binh,________ 90 kilometers southeast of Hanoi, has been ranked seventh in the most welcoming regions at the 11th annual Traveller Review Awards of travel website Booking.com this year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Ninh Binh, which is located 90 kilometers southeast of Hanoi, has been ranked seventh in the most welcoming regions at the 11th annual Traveller Review Awards of travel website Booking.com this year.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ
Tạm dịch: Ninh Bình, cách Hà Nội 90 km về phía Đông Nam, được xếp hạng thứ 7 trong các khu vực được chào đón nồng nhiệt nhất tại Giải thưởng Traveller Review Awards thường niên lần thứ 11 của trang web du lịch Booking.com năm nay.
→ Chọn đáp án D
Câu 24 : This current event is_______ live by satellite to over one hundred countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức từ vựng:
- be transmitted live: truyền trực tiếp
- transact (v): giao dịch
- translate (v): dịch
- transfer (v): chuyển
Tạm dịch: Sự kiện hiện tại này được truyền trực tiếp qua vệ tinh tới hơn một trăm quốc gia.
→ Chọn đáp án B
Câu 25 : _______ to most of the Vietnamese universities depends on examination results.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức từ vựng:
- Admittance (n): quyền vào (tham quan, làm việc) một tòa nhà, một tổ chức, v.v.
- Admission (n): việc chấp nhận ai vào một tổ chức (cho phép nhập học)
- Permission (n): sự cho phép
- Allowance (n): phụ cấp
Tạm dịch: Việc xét tuyển vào hầu hết các trường đại học Việt Nam phụ thuộc vào kết quả thi.
→ Chọn đáp án B
Câu 26 : The man had a face like_______ when some boys broke his car window.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức thành ngữ:
- somebody has a face like thunder: ai đó trông rất tức giận
Tạm dịch: Người đàn ông rất tức giận khi bị mấy cậu bé phá cửa kính ô tô.
→ Chọn đáp án D
Câu 27 : I couldn't________ what he had talked about because I didn't get used to his accent.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- come up: xuất hiện
- break up: chia tay, chia rẽ
- make out: hiểu
- get off: khởi hành
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu những gì anh ấy đã nói vì tôi không quen với giọng của anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023 - 2024
Trường THPT Nguyễn Công Trứ