Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : His _______ of the generator is very famous.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. inventively (adv): một cách sáng tạo
B. invent (v): phát minh, sang chế
C. inventive (adj): đầy sáng tạo
D. invention (n): sự phát minh
Phương án D là phù hợp nhất vì sau tính từ sở hữu là danh từ.
Tạm dịch: Phát minh về máy phát điện của ông ấy rất nổi tiếng.
Câu 2 : Surely David is not going to drive, _______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với động từ “to be”.
Câu bắt đầu với “is not” thì thành lập đuôi câu hỏi sẽ dung is”.
S + be + 0, be +not + S? (Vế trước có nghĩa khẳng định + vế sau phủ định)
S + be + not +..., be + S? (Vế trước có nghĩa phủ định + vế sau khẳng định)
Tạm dịch: Hẳn là David không định lái xe phải không?
Câu 3 : Though she lost her job last month, she still wanted to save _______ so she said that she had left it willingly.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Ta có cụm từ:
Save face: giữ thể diện, danh dự cá nhân, tránh để những người khác không mất đi sự tôn trọng dành cho mình
Tạm dịch: Mặc dù cô ta bị mất việc từ tháng trước, nhưng cô ta vẫn muốn gìn giữ thể diện cá nhân nên cô đã nói rằng mình tình nguyện bỏ công việc đó.
Câu 4 : I don’t like dark. I try to avoid going out ________ night.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích:
A. in: dùng năm, tháng, mùa
B. at: dùng với thời khắc
C. on: dùng với ngày trong tháng, thứ trong tuần
D. for dùng chỉ thời gian, thường dùng với các thì như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành...
Như vậy, phương án B là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Tôi không thích trời tối. Tôi cố gắng tránh ra ngoài vào buổi tối
Câu 5 : The party leader traveled the length and _______ of the country in an attempt to spread his message.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu 6 : Some countries are still lagging behind the rest of the world in the vaccine race _______ a large number of resources diverted to advertising campaigns.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although + clause: mặc dù
B. because + clause: bởi vì
C. due to +N: bởi vì
D. despite + N/V-ing: mặc dù
Ta chú ý, sau chỗ cần điền là 1 cụm danh từ, đã được rút gọn mệnh đề quan hệ.
Câu gốc là : Some countries are still lagging ......... a large number of resources which have been diverted to advertising campaigns.
→ Loại A và B.
Câu mang nghĩa đối lập (tụt lại phía sau dù đã dùng rất nhiều nguồn lực để quảng cáo) → Dùng despite
Tạm dịch: Một số quốc gia vẫn đang bị tụt lại so với phần còn lại của thế giới trong cuộc đua vắc xin dù đã chuyển rất nhiều nguồn lực sang các chiến dịch quảng cáo
Câu 7 : She has just bought a _______ watch.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N.
Trong đó:
Oh opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già, ...)
S – shape: hình dạng
C - color: màu sắc
O - origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
N – noun: danh từ Nếu có số thứ tự =>đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: “beautiful” – chỉ quan điểm + “brand-new” – chỉ độ tuổi, + “Swiss” – chỉ nguồn gốc.
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay mới tinh từ Thụy Sỹ rất đẹp.
Câu 8 : The recently retired ballplayer _______ his locker and sadly left the stadium.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. hold out: kháng cự, chống cự
B. put off: trì hoãn
C. clear out: dọn sạch, rời đi
D. make up: bịa chuyện, trang điểm, chiếm
Tạm dịch: Cầu thủ bóng giải nghệ gần đây đã dọn sạch tủ đựng đồ và buồn bã rời khỏi sân vận động.
Câu 9 : When Linda called last night, I ______ my favourite show on TV.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S+ was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi Linda gọi điện vào tối qua, tôi đang xem chương trình ưa thích trên ti vi.
Câu 10 : By the time you finish cooking they _______ their homework.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai & hiện tại)
Giải thích: By the time + S + V (hiện tại đơn), S+ V (tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Vào lúc mà cậu nấu ăn xong thì họ sẽ đã làm xong bài tập về nhà.
Câu 11 : You'd better _______ a commitment to being a volunteer on a regular basis.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu 12 : The final winner will be the one who breaks through ______ and survives till the last minutes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. obstacle /ɑ:bstəkəl/ (n): khó khăn, trở ngại
B. difficulty/ difkəlti/ (n): khó khăn
C. hindrance /'hindəns(n): sự cản trở, ngăn cản, khó khăn
D. impediment /im pedəmənt/ (n): sự cản trở, trở ngại, khó khăn
- Nhận thấy các danh từ đều thuộc cùng một trường nghĩa, tuy nhiên cả 4 đáp án đều là danh từ đếm được, trong khi trước chỗ trống trong đề bài không có mạo từ “a/an” nên vị trí này cần điền một dạng danh từ số nhiều → Loại B, C, D
Tạm dịch: Người chiến thắng trong trận chung kết sẽ là người có bước đột phá để vượt qua những khó khăn trở ngại và tiếp tục tồn tại cho đến những phút giây cuối cùng.
- Note: Break through sth (phr.v): vượt qua, tạo ra bước đột phá cái gì
Câu 13 : She _______ by the number of people that came to wish him luck on his new endeavour.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Ta thấy có "by" nên phải chia ở dạng bị động và ở thì quá khứ
→ Đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy đã bị choáng váng bởi số lượng người đến để chúc anh ấy may mắn trong lần thử sức mới.
Câu 14 : _______ the Nobel Prize, he retired from politics.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Hai mệnh đề trước và sau cách nhau bởi dấu phẩy nhưng không có liên từ nối nên chắc chắn câu ghép này dùng phân từ để nối hai mệnh đề. Từ đó, đáp án D (động từ nguyên thể) bị loại.
Động từ “receive” là ngoại động từ (phải có tân ngữ theo sau). Trong câu này, để bài cho danh từ “the Nobel Prize” đứng sau chỗ trống làm tân ngữ cho “receive” nên “receive” sẽ được để ở dạng phân từ chủ động. Vậy nên, đáp án A và C (bị động) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B (phân từ hoàn thành - chủ động) đúng.
Tạm dịch: Sau khi nhận được giải Nobel, ông ấy từ bỏ sự nghiệp chính trị về nghỉ hưu
Câu 15 : The more she sleeps, _______ she becomes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Ta có: The + adj (so sánh hơn) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + S + V
=> Đáp án D là đáp án hợp lí
Tạm dịch: Càng ngủ nhiều, cô ấy càng trở nên lười biếng hơn.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Trần Phú