Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : I demand to know how this vase_____________, and no one is leaving till I find out.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức được hỏi - Bị động với get
Tobe chỉ đi với phân từ 2 nếu câu đó mang nghĩa bị động hoặc đi với V-ing nếu câu đó chia ở thì tiếp diễn → loại D vì tobe không đi với động từ chia quá khứ như vậy.
Break là ngoại động từ nên đằng sau nó là một tân ngữ, nếu không có tân ngữ thì câu đó phải ở dạng bị động. Hay có thể hiểu một cách khác, chủ ngữ trong câu là this vase không thể tự gây ra hành động break được, nên nó phải ở câu bị động → loại B và C vì đang ở dạng chủ động. Như vậy ta chọn được đáp án A - got broken - bị vỡ.
Tạm dịch: Tôi cần phải biết chiếc bình này bị vỡ như thế nào, và không một ai rời đi cho đến khi tôi phát hiện ra.
* Mở rộng:
- Get có thể được theo sau một số tính từ để đưa ra ý kiến mang tính thay đổi
Ex: I stopped working because I got sleepy (Tôi dừng làm việc bởi vì đang dần trở nên buồn ngủ).
- Get còn có thể được theo sau một phân từ 2 mang nghĩa bị động. Phân từ 2 này đóng vai trò như một tính từ miêu tả cho chủ thể: get dressed, get drunk, get involved, get married,...
Ex: The eggs got broken. (Trứng đã bị vỡ). [ = were broken]
Câu 6 : The more you practice speaking in public, _____________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức được hỏi - so sánh đồng tiến
Ta có công thức so sánh đồng tiến như sau:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Become là một linking verb nên đằng sau phải là một tính từ → loại B và C
Ta đảo so sánh hơn của tính/trạng từ lên trước thì tính từ confident phải đứng sau more → loại A
→ Chọn đáp án D, đúng công thức đảo so sánh hơn của tính từ lên trước.
Tạm dịch: Bạn luyện nói trước công chúng càng nhiều thì bạn càng trở nên tự tin.
Câu 7 : It is said the Robinhood robbed_____________rich and gave the money to _____________poor.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức được hỏi - Mạo từ
Ta có cách sử dụng đặc biệt với mạo từ The-. The + adj = N(s) - chỉ một lớp người → Chọn đáp án C
Tạm dịch: Người ta nói Robinhood cướp của những người giàu và chia tiền cho những người nghèo.
Câu 8 : Not only_____________among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức được hỏi - Đảo ngữ
Thông thường những từ mang nghĩa phủ định đứng đầu câu sẽ xuất hiện đảo ngữ. Cụ thể trong câu này là đảo ngữ với cụm Not only....but also...: Not only + Auxiliary + S + V...., but S also + V.....
Trong đó Not only, but also dùng để nối và nhấn mạnh hai thành phần ngữ pháp giống nhau về vị trí, chức năng.
Ở đây trợ động từ chính là động từ tobe are vì sau là cụm giới từ among the largest.. .ever lived.
Loại A, B, C vì không có đảo ngữ. Chọn đáp án D
Tạm dịch: Cá voi không chỉ nằm trong số động vật lớn nhất đã từng tồn tại mà chúng còn nằm trong số động vật thông minh nhất.
Câu 9 : _____________, he couldn’t finish that test in 60 minutes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức được hỏi - Cấu trúc đặc biệt với mệnh đề nhượng bộ
Ta có thể loại được B luôn vì không tồn tại cấu trúc As + adj + S + V
Phương án C là cấu trúc của mệnh đề chỉ nguyên nhân nhưng xét về nghĩa thì không phù hợp → Loại C
Ta có một số cấu trúc đặc biệt diễn đạt sự nhượng bộ:
1. No matter + what/who/when/where/why + S + V
2. No matter + how + adj/adv + S + V
3. Whatever (+ noun)/ whoever/ wherever/ whenever + S + V
4. However + adj/adv + S + V
5. Adj/ adv + as/though + S + V
Như vậy, loại được A vì không sử dụng đảo ngữ với cấu trúc (5). → Chọn đáp án D
Tạm dịch: Mặc dù cậu bé rất thông minh nhưng cũng không thể hoàn thành được bài kiểm tra trong vòng 60 phút.
Câu 10 : There is no excuse for your late submission! You_____________the report by last Monday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức được hỏi - động từ khuyết thiếu dạng hoàn thành (Modal perfect)
Ta có cách sử dụng của một số Modal perfect sau:
- Should have P2: được dùng để diễn đạt một điều gì đó có lẽ nên hoặc phải xảy ra nhưng đã không xảy ra trong quá khứ (đáng lẽ nên làm gì mà lại không làm). Shouldn’t have + P2 được dùng để diễn đạt điều gì đó lẽ ra không nên xảy ra nhưng đã xảy ra trong quá khứ.
- May/ might/ could have + P2 được dùng để diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ.
- Can't/ couldn't have + P2 được dùng để diễn đạt điều gì đó chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
- Must have + P2 được dùng để suy luận về một điều trong quá khứ, thường được dịch là ắt hẳn là....
- Needn’t have + P2 diễn tả một điều gì đó đáng lẽ không cần làm gì nhưng lại làm trong quá khứ
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch: Không có một lời biện minh nào cho việc nộp muộn của em! Em đáng lẽ nên hoàn thành bản báo cáo này từ thứ 2 tuần trước rồi.
Câu 11 : My parents lent me the money. _____________, I couldn’t have afforded the trip.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức được hỏi - Từ nối
Therefore: cho nên, vì vậy - trạng tù nối hai câu chỉ kết quả
Otherwise: nếu không thì - trạng từ nối hai câu, dùng để diễn đạt điều kiện
Only if: chỉ khi - liên từ, nối hai mệnh đề, dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.
Nếu đứng đầu câu sẽ xuất hiện đảo ngữ. → loại C vì Only if nối hai mệnh đề, không nối hai câu.
However: tuy nhiên - trạng từ nối 2 câu chỉ sự tương phản.
Câu trước là lent me the money - cho tôi mượn tiền và câu sau là couldn’t have afford the trip - đã không thể có được chuyến đi → hai câu mang nghĩa điều kiện → Chọn đáp án B
Tạm dịch: Bố mẹ cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể có được chuyến đi đó.
Câu 12 : The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, _____________its special characteristics.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức được hỏi - mệnh đề phân từ
Ta thấy câu đề bài đã có đầy đủ chủ vị: S - The biologists; V - have found; O- more than one thousand types of butterflies in the forest
Như vậy loại A vì nếu ghép A vào thì sẽ thành hai câu độc lập được nối với nhau bằng dấu phẩy → sai quy định về ngữ pháp Tiếng Anh.
Loại B vì nếu ghép B vào thì sẽ thành câu có mệnh đề quan hệ; nhưng which ở đây không hợp lý vì which thay thế cho the forest hay cả một mệnh đề phía trước đều không hợp nghĩa.
Nếu muốn thêm động từ “have” phía sau thì phải nối bằng các liên từ hoặc để ở dạng rút gọn bằng mệnh đề phân từ.
Trong câu không có liên từ nên trường hợp này loại. Xét đến trường hợp rút gọn bằng mệnh đề phân từ thì phải cùng chủ ngũ nhưng trong câu này hai chủ thể của hai mệnh đề khác nhau (không cùng chủ ngữ) thì liệu ta có rút gọn được không????
Đây là một kiến thức đặc biệt, ngoài việc có thể rút gọn hai câu cùng chủ ngữ thì ta vẫn có thể rút gọn được hai câu không cùng chủ ngữ dùng phân từ/tính từ/cụm giới từ. Kiểu rút gọn bằng mệnh đề phân từ này còn được gọi là cấu trúc tuyệt đối, thường được dùng trong văn chương và thơ. Nó có thể đứng trước, sau hay chen vào giữa câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc tổng thể của câu. Nếu câu mang nghĩa chủ động thì ta có cấu trúc: N/Pronoun + V-ing
Nếu câu mang nghĩa bị động thì ta có cấu trúc: N/Pronoun + P2
Như vậy ta chọn được đáp án C.
Tạm dịch: Các nhà sinh học tìm thấy hơn một nghìn loài bướm trong khu rừng này, mỗi một loài bướm đều có những đặc điểm riêng biệt.
Câu 13 : John is feeling_____________because he hasn’t had enough sleep recently.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức được hỏi - Loại từ
Ta thấy linking verb feel được theo sau bởi tính từ loại A - động từ, loại B - danh từ, loại C - trạng từ
Chọn đáp án D - tính từ
Irritate (v): làm cho tức giận
Irritation (n): sự tức giận
Irritably (adv): một cách tức giận
Irritable (adj): dễ tức giận
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất dễ tức giận bởi vì gần đây anh ấy thiếu ngủ.
Câu 14 : Jenny has an_____________command of Japanese cuisine.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức được hỏi - Collocation
Chỗ trống cần một từ phù hợp về nghĩa và sự kết hợp từ. Ta có cụm have an impressive command of sth - có kiến thức chuyên sâu/ sâu sắc về cái gì.
Intensive (adj): chuyên sâu
Utter (adj)/(v): hoàn toàn, tuyệt đối (adj)/ nói ra, phát biểu (v)
Extreme (adj)/(n): cực đoan, cùng cực (adj)/ mức độ, thái cực (n)
Impressive (adj): ấn tượng, chuyên sâu
Tạm dịch: Jenny có kiến thức chuyên sâu về ẩm thực Nhật Bản
Câu 15 : Why are you always so jealous_____________other people?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức được hỏi - giới từ
Ta có jealous of sb/sth - ghen tị về ai/cái gì
Các giới từ còn lại không đi với tính từ jealous.
Tạm dịch: Tại sao bạn lại luôn ghen tị về những người khác?
Câu 16 : The head teacher has asked me to take the new boy under my_____________and look after him.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức được hỏi - Thành ngữ
Ta có thành ngữ take sb under your wing - bảo vệ, che chở, bao bọc cho ai đó
Sleeves (n): tay áo
Arm (n)/(v): cánh tay (n)/ cấp vũ khí (v)
Cloak (n)/(v): áo choàng (n)/ che giấu (v)
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tôi bảo vệ và chăm sóc cho cậu bé mới đến.
Câu 17 : The online game “Dumb ways to die” quickly_____________with young people after being released in 2013.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức được hỏi - Phrasal verb
Ta có một số cụm động từ sau:
Catch up with sb: gây ra vấn đề cho ai đó, trừng phạt ai đó
Catch on with: được ưa chuộng, phổ biến
Take up with sb: trở nên thân thiện với ai đó
Không có cụm take on with như phương án A
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn được đáp án C.
Tạm dịch: Game trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng được ưa chuộng với các bạn trẻ sau khi được tung ra vào năm 2013.
Câu 18 : Just think! Next month you’ll be_____________and it seems like only yesterday you were a baby.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức được hỏi - Lựa chọn từ
Loại được B vì teenage là tính từ không thể đứng sau tính từ sở hữu your được.
Loại tiếp được C vì không phù hợp về nghĩa
Và khi muốn nói ai đó trong độ tuổi teen (từ 13-19) thì ta dùng giới từ in → chọn đáp án A
Tạm dịch: Hãy nghĩ xem! Tháng tới bạn sẽ bước vào giai đoạn tuổi teen rồi đấy và nó dường như mới hôm qua thôi bạn vẫn còn là một đứa trẻ.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Tiên Yên