Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : I hope you won't take it_____________if I suggest an alternative remedy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
- take sth amiss: cảm thấv bị xúc nham ívì cóihểdn hiển 1'âml
"Tôi hi vọng bạn sẽ không cảm thấy bị xúc phạm nếu tôi gợi ý một giải pháp thay thế."
Câu 6 : Mary and I had both bought exactly the same kind of school bag without knowing it. It was a complete_____________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- coincidence (n): sự trùng hợp ngẫu nhiên (sự việc)
"Cả tôi và Mary đã mua một kiểu cặp sách giống nhau mà không biết về điều đó. Đó hoàn toàn là sự trùng hợp ngẫu nhiên."
Câu 7 : There was nothing special about his clothes_____________from his flowerv tie.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- apart from ~ except for: ngoại trừ, trừ ra
"Quần áo ông ấy không có gì đặc biệt ngoại trừ chiếc cà vạt hoa."
Câu 8 : _____________you're late?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
- How come ~ How is it that: được dùng khi muốn hỏi tại sao (Why) hay bằng cách nào (How) mà điều gì đó đã
"Sao bạn đến trễ vậy?"
Câu 9 : His illness made him_____________of concentration.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
- incompetent (adj): không có năng lực
- unable to do sth: không có khả năng làm gì
- incapable of sth: không có khả năng
- powerless to do sth: hoàn toàn không có khả năng làm gì
"Căn bệnh của anh ấy đã khiến anh ấy không có khả năng tập trung."
Câu 10 : If you are_____________with your goods, contact us within a week of receipt, and we will refund your money in full.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
"Nếu bạn không hoàn toàn hài lòng với hàng hóa của mình, hãy liên hệ với chúng tôi trong vòng một tuần kể từ khi nhận hàng, và chúng tôi sẽ hoàn trả đầy đủ tiền cho bạn."
- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/ cái gì đó
E.g: She's never satisfied with what she's got.
Câu 11 : Don’t worry about trying to catch last bus home, as we can easily_____________you up for the night.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
- keep somebody up: to prevent somebody from going to bed
- put somebody up: to let somebody stay at your home (cho ai ở trọ tại nhà bạn)
- take up: bắt giữ, tóm; ngắt lời; hiểu;...
- set somebody up: to provide somebody with the money that they need in order to do something, (cung cấp cho ai số tiền họ cần để làm việc gì đó)
"Đừng lo về việc cố gắng bắt chuyến xe buýt cuối cùng về nhà, vì chúng tôi có thể cho bạn ở lại qua đêm."
Câu 12 : Don’t touch that wire or you’ll get an electric_____________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
- electric shock: điện giật
"Đừng chạm vào dây đó hoặc bạn sẽ bị điện giật."
Câu 13 : The total cost to renovate the building was $20 million, _____________double the original estimate.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- mostly (adv): chủ yếu
- the most: dùng trong cấp so sánh hơn nhất
- almost: (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bố nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác
"Tổng chi phí để nâng cấp tòa nhà là 20 triệu đô, gần như gấp đôi ước tính ban đầu."
Câu 14 : I think the_____________thing would be to catch a bus home. I’m tired of walking.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
- sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm (dễ vui, buồn, giận...)
- sensational /senˈseɪʃənl/ (adj): gây xúc động mạnh, làm náo động, giật gân, tuyệt vời
- sensible /ˈsensəbl/ (adj): khôn ngoan, có lý, biết lẽ phải, hợp lý (thiên về lý trí)
- senseless (adj): bất tỉnh, vô nghĩa
"Tôi nghĩ điều hợp lý là bắt xe buýt về nhà. Tôi chán với việc đi bộ lắm rồi."
Câu 15 : We have a party tonight and Mary is worried about_____________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Cấu trúc: từ để hỏi + to V
"Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì."
Câu 16 : My grandfather is getting old and forgetful. _____________, he is experienced.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
- Be that as it may = nevertheless: dù gì đi chăng nữa, tuy nhiên
E.g: I know that he has tried hard; be that as it may, his work is just not good enough.
- Inasmuch as: bởi vì; inasmuch as được dùng trong lối nói và viết trịnh trọng.
E.g: Inasmuch as I'll stay home all day tomorrow, you can stop by my house any time you want
- Regardless of sth: bất kế, bất chấp
- Consequently = As a consequence: vì vậy, vì thế
"Ông tôi đang trở nên già và hay quên. Tuy nhiên, ông có kinh nghiệm."
Câu 17 : He behaved_____________nothing had happened.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
- therefore: vì thế, do đó, cho nên - so: vì thế, vì vậy
- if: nếu - as though: như thể là
"Anh ấy đã cư xử như chưa có chuyện gì xảy ra."
Câu 18 : After the flood, all the drains were overflowing_____________storm water.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
- overflow with sth: cháy tràn ra với cái gì, tràn đầy
E.g: Plates overflowed with party food.
"Sau trận lũ, tất cả các cống đã tràn đầy nước lũ."
Câu 19 : He suffered from depression_____________by overwork and ill-health.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
- bring sth on: gây ra
E.g: He has brought shame and disgrace on the whole family.
- come about: xảy ra, xảy đến
E.g: How could this come about? (Sao việc đó có thể xảy ra được?)
- take up: bắt đầu làm gì đó vì yêu thích, bắt đầu một sở thích,...
E.g: They've taken up golf.
- pull through: qua khỏi được (cơn ốm); thoát khỏi được; xoay sở được thoát (cảnh khó khăn); làm cho qua khỏi được (cơn ốm, cảnh khó khăn...)
E.g: The doctors think she will pull through. (Các bác sĩ nghĩ rằng cô ấy sẽ qua khỏi.)
He suffered from depression which was brought on by overwork and ill-health. _ He suffered from depression brought on by overwork and ill-health, (rút gọn mệnh đề quan hệ ở bị động)
"Ông ấy chịu sự trầm cảm gây ra bởi làm việc quá sức và bệnh tật."
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Đồng Khởi Lần 2