Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 26 : I remember you have told me that I am your best friend, _______ ?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Theo quy tắc câu hỏi đuôi, khi trong câu có nhiều mệnh đề thì cần xác định mệnh đề chính cái mà người ta đang muốn nhấn mạnh để dùng làm câu hỏi đuôi:
- Với vế đầu “I remember”, theo quy tắc khi có “I + V (remember/believe/...)” thì luôn lấy vế còn lại làm câu hỏi đuôi.
- Với vế hai “You have told me”, đây là mệnh đề chính cần nhấn trong câu, do đó lấy câu hỏi đuôi sẽ là “haven’t you”.
- vế còn lại chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề hai.
Tạm dịch: Tôi nhớ là bạn đã từng nói với tôi rằng tôi là người bạn tốt nhất của bạn, có phải không?
=> Chọn đáp án B
Câu 27 : Some young artists don’t have the chance _______ to the music industry and most important there is no platform for them to showcase their real talents.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: have a chance to do sth: có cơ hội làm gì
Bị động: have a chance to be PP: có cơ hội được làm gì
Dịch nghĩa: Một số nghệ sĩ trẻ đã không có cơ hội được tỏa sáng trong ngành công nghiệp âm nhạc và quan trọng hơn cả là không có nền tảng/sân khấu nào cho họ để thể hiện hết khả năng thực sự của mình.
=> Chọn đáp án A
Câu 28 : Nobody believed him although he managed to convince them _______ his innocence.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Convince sb of sth: thuyết phục ai về cái gì/ làm cho ai tin cái gì
Tạm dịch: Không một ai tin anh ấy dù cho anh ấy thuyết phục họ về sự vô tội của mình.
=> Chọn đáp án C
Câu 29 : The stronger and more positive relationship children have with their parents, _______ they are to succeed in school.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh kép
Cấu trúc: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng... càng
To be likely to do sth: có khả năng, có xu hướng làm gì
Tạm dịch: Khi mà trẻ có mối quan hệ gắn bó và tích cực với cha mẹ của chúng thì chúng có khả năng thành công hơn trong học tập.
=> Chọn đáp án D
Câu 30 : When my parents traveled to Singapore, they bought me a _______ piano on my birthday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trật tự tính từ’
Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP precious - O; grand - Size; ancient - A; wooden - M
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi đi du lịch ở Singapore, họ đã mua cho tôi một chiếc đàn piano bằng gỗ, cổ, rất lớn và quý giá.
=> Chọn đáp án C
Câu 31 : By the time Ryan finally graduated from high school, he _______ five different schools because his parents moved frequently.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: By the time + S1 + Ved/ V2, S2 + had + p.p.
Tạm dịch: Đến khi Ryan tốt nghiệp cấp 3, anh ấy đã học tại 5 ngôi trường khác nhau vì bố mẹ anh ấy phải chuyển nhà thường xuyên.
=> Chọn đáp án B
Câu 32 : Fast Food is very popular. _______, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken is not very healthy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
A. Consequently: Do đó
B. Moreover : Hơn nữa
C. Unfortunately : Thật không may
D. In contrast: Ngược lại, trái lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không đảm bảo sức khỏe.
=> Chọn đáp án C
Câu 33 : _______ Jim was waiting for Sam outside the cinema, he realized that the street was funnily crowded.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
A. So: vì vậy, cho nên
B. Unless: trừ khi
C. Even though: mặc dù
D. While: trong khi
Tạm dịch: Trong khi anh đang đợi Sam ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra rằng đường phố rất đông vui.
=> Chọn đáp án D
Câu 34 : _______ as it was at such a time, his work attracted much attention.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Khi hai vế đồng chủ ngữ, thì ta có thể giản lược mệnh đề theo quy tắc sau:
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể chủ động, thì ta bỏ chủ ngữ và thay bằng Ving (liên từ có thế bỏ hoặc không tùy theo từng trường hợp)
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể bị động, thì ta bỏ chủ ngữ, bỏ động từ “tobe” và giữ nguyên động từ chính ở dạng Vp2
Xét trong câu, vì động từ “publish” nên ta giản lược theo trường hợp thứ hai, đưa về dạng Vp2
Tạm dịch: Được xuất bản vào thời điểm như thế, tác phẩm của anh ta đã thu hút được rất nhiều sự chú ý.
=> Chọn đáp án B
Câu 35 : Electronic devises are becoming_______ common in educational environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
A. Increase (v): tăng lên, gia tăng
B. Increasing: gia tăng (Ving)
C. Increasingly (adv): một cách nhanh chóng
D. Increased : gia tăng (Vp2/p3)
Căn cứ vào động từ ‘becoming’ và tính từ ‘common’ nên vị trí trống ta cần một trạng từ.
Tạm dịch: Các thiết bị điện tử đang trở nên phổ biến một cách nhanh chóng trong môi trường giáo dục.
=> Chọn đáp án C
Câu 36 : There are other problems of city life which I don’t propose to _______ at the moment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. go around (phr.v): đủ cho mọi người trong nhóm; đến thăm ai; cư xử tệ
B. go for (phr.v): chọn, say mê, cố gắng
C. go up (phr.v): tăng lên
D. go into (phr.v): bắt đầu làm gì; thảo luận, kiểm chứng, mô tả, giải thích một cách chi tiết và thận trọng
Tạm dịch: Còn nhiều vấn đề khác về cuộc sống thành thị cái mà tôi không muốn đi vào sâu đế thảo luận kỹ ngay lúc này.
=> Chọn đáp án D
Câu 37 : Some studies have suggested a link between certain types of _______ sweetener and cancer.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. artificial (adj): nhân tạo
B. fake (adj): làm giả mạo, đồ giả, hàng nhái
C. wrong (adj): sai, không đúng về đạo lý, logic,...; không xác thực
D. false (adj): sai về nguyên tắc, logic,....
Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã gọi ý ra rằng có một mối liên kết nhất định giữa các dạng chất đường hóa học và bệnh ung thư
=> Chọn đáp án A
Câu 38 : His aggressive style contrasts _______ with that of his low-key predecessor.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. thoroughly (adv): hoàn toàn (một cách toàn diện, kỹ lưỡng)
B. sharply (adv): mạnh mẽ, sắc bén
C. fully (adv): hoàn toàn (về mức độ, ý rất nhiều, gần như toàn bộ)
D. coolly (adv): điềm tĩnh, mát mẻ
Cụm từ: Contrast sharply (coll): đối lập, tương phản một cách rõ rệt
Tạm dịch: Cách thức hung hăng của anh ấy tương phản một cách rõ rệt với phong thái điềm tĩnh của người tiền nhiệm.
=> Chọn đáp án B
Câu 39 : Jimmy always takes the _______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ
Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn
Tạm dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là điều mà tại sao anh ấy thành công ngay bây giờ.
=> Chọn đáp án A
Câu 40 : Mr John is held in high _______ for his dedication to the school.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ
Hold sb in high esteem/regard for sth/doing sth (idm): tôn trọng, ngưỡng mộ ai vì điều gì hay vì họ đã làm gì
Tạm dịch: Ông John được mọi người kính trọng bởi những cống hiến của ông dành cho nhà trường.
=> Chọn đáp án B
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền