Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 26 : I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "as" (bởi vì) để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Dịch nghĩa: Tôi đã nói thầm bởi vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Phương án D. I lowered my voice in order that our conversation couldn’t be heard
Sử dụng cấu trúc:
In order that + S + V = để cho
Dịch nghĩa: Tôi đã hạ thấp giọng để cuộc nói chuyện của chúng ta không thể bị nghe thấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
Các đáp án còn lại:
A. So as not to hear our conversation I whispered = Để không nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta, tôi đã nói thầm.
Cấu trúc So as (not) lo do sth = để (không) làm gì đó
Chủ ngữ trong câu là I (tôi) nên không phù hợp. Không phải bản thân tôi không muốn nghe thấy cuộc nói chuyện mà là tôi không muốn người khác nghe thấy.
B. Since nobody wanted to hear our conversation I whispered. = Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi nên tôi đã nói thầm.
Nếu đã không ai muốn nghe thì cần gì phải nói thầm. Câu này không hợp lí.
C. Because I whispered, nobody heard our conversation = Bởi vì tôi đã nói thầm, không ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Việc nói thầm là để phòng tránh trong trường hợp có người nghe thấy, còn thật sự có ai nghe thấy hay không thì ta vẫn chưa biết.
Câu 27 : Though he tried hard, he didn’t succeed.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công. Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
Các đáp án còn lại:
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối
“However” và “but” trong cùng một câu.
Câu 28 : “If you keep eating so much fat, you’ll gain weight.” said his mother.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.
Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.
Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
Các đáp án còn lại:
A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Trưng Vương