Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 14 to 27.
Câu 14 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong mệnh đề quan hệ:
- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- that: người mà/cái mà => thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định; không dùng giới từ trước “that”
look (v): nhìn
look for: tìm kiếm
Tạm dịch: Tôi vừa tìm thấy cuốn sách bạn đang tìm kiếm.
Câu 15 : In the UK, seven is usually regarded _________ the luckiest number while thirteen is the opposite.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saito be regarded as sth: được coi là
Tạm dịch: Ở Anh, số bảy thường được coi là con số may mắn nhất trong khi mười ba thì ngược lại.
Câu 16 : They _________ sacrifices so that their only child could have a good education.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. do - did: làm, hành động
B. provide - provided: cung cấp
C. make - made: chế tạo, sản xuất
D. lend - lent: cho vay
=> make sacrifices: hy sinh
Tạm dịch: Họ đã hy sinh để đứa con duy nhất của họ có thể có một nền giáo dục tốt.
Câu 17 : To Michelle, her father is the greatest person in the world and he always sets a good _________ for her.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. role (n): vai trò B. action (n): hành động
C. example (n): ví dụ D. behaviour (n): hành vi, ứng xử
=> set a good example: nêu gương tốt
Tạm dịch: Đối với Michelle, cha cô là người vĩ đại nhất thế giới và ông luôn làm tấm gương tốt cho cô.
Câu 18 : I _________ a bike to school every day but today I _________ to school by bus because it was stolen yesterday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì hiện tại đơn:
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn rả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức chung: S + V(s/es).
Thì hiện tại tiếp diễn:
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động còn tiếp tục diễn ra (hành động kéo dài trong thời gian ngắn)
Công thức chung: S + am/ is/ are + Ving.
Tạm dịch: Tôi đi xe đạp đến trường hàng ngày nhưng hôm nay tôi đi học bằng xe buýt vì xe đạp đã bị mất trộm ngày hôm qua.
Câu 19 : Thanks to the AI applications, Internet users _________ into a new language in real time.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saihave/get sth Ved/ V3: có cái gì được làm bởi ai đó
Tạm dịch: Nhờ các ứng dụng AI, người dùng Internet có thể sử dụng trang web được dịch sang ngôn ngữ mới trong thời đại này.
Câu 20 : At the _________ level, you can join three-year or four-year colleges.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. postgraduate (adj): sau đại học
B. primary (adj): nguyên, căn bản
C. undergraduate (adj): chưa tốt nghiệp
D. secondary (adj): thứ yếu
=> undergraduate level: bậc đại học
postgraduate level: sau đại học (cao học)
Tạm dịch: Ở bậc đại học, bạn có thể theo học các trường cao đẳng ba năm hoặc bốn năm.
Câu 21 : The lecturer recommended _________ a number of books before the exam.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairecommend + Ving: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Giảng viên gợi ý đọc một số cuốn sách trước kỳ thi.
Câu 22 : Some Koreans believe that it’s impolite to _________ eye contact with a person who has a high position.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. put (v): để, đặt B. maintain (v): giữ gìn, duy trì
C. lose (v): mất D. show (v): cho xem, cho thấy
Tạm dịch: Một số người Hàn Quốc tin rằng thật bất lịch sự khi duy trì giao tiếp bằng ánh mắt với một người có vị trí cao.
Câu 23 : Ellie asked Stan _________ to look at the new catalogue.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCông thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S1 asked S2 if/ whether + S2 + V(lùi một thì).
want (hiện tại đơn) => wanted (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Ellie hỏi Stan anh ta muốn xem danh mục mới không.
Câu 24 : In Viet Nam, you shouldn’t _________ at somebody house on the 1st day of the New Year unless you have been invited by the house owner.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. put up: đưa lên B. go up: tăng lên
C. show up: đến, xuất hiện D. get up: thức dậy
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên xuất hiện tại nhà của ai đó vào ngày mùng 1 trừ khi bạn được chủ nhà mời.
Câu 25 : In the past, the _________ and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc song hành
Giải chi tiết:
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một từ loại: danh từ, động từ, tính từ)
Dấu hiệu: sau “and” (và) là danh từ “ engagement” (lễ đính hôn) => cần điền danh từ vào chỗ trống
A. proposing (adj): đề nghị, đề xuất
B. proposed (adj): đề nghị, đề xuất
C. proposal (n): sự đề nghị, sự đề xuất, sự cầu hôn
D. propose (v): đề nghị, đề xuất
Tạm dịch: Trước đây, lễ cầu hôn và lễ đính hôn diễn ra một hoặc hai năm trước đám cưới.
Câu 26 : Of the two bridesmaids, Lisa turned out to be _________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
“Of the two” + N số nhiều, N (1 trong 2) + be + the + so sánh hơn: Trong số hai …. , ai đó/cái gì thì …. hơn.
charming (adj): duyên dáng => tính từ dài, dạng so sánh hơn và chủ ngữ đã xác định: the more charming
Tạm dịch: Trong số hai phù dâu, Lisa xuất hiện duyên dáng hơn.
Câu 27 : _________ Japanese manage to ask direct questions in order not to embarrass _________ person who they are speaking with.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
The + tính từ chỉ quốc tịch => chỉ những người của quốc gia đó
the + danh từ (nếu phía sau có mệnh đề bổ sung thông tin/xác định cho nó)
Sau “person” có mệnh đề quan hệ “who they are speaking to” => “person” đã được xác định
Tạm dịch: Người Nhật cố gắng tìm cách đặt câu hỏi trực tiếp để không làm xấu hổ người mà họ đang nói chuyện.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 15