Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết:
Cách dùng:
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
Công thức chung: S + was/ were + Ving.
- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xem vào (chia thì quá khứ đơn)
Công thức: S + V_ed/V cột 2 + while + S + was/ were + V_ing.
Tạm dịch: Mike tình cờ gặp người bạn cũ của mình - Maria khi anh đang đi trên đường.
Câu 2 : I don’t mind walking long distances, because I know it ________ me good.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:
do sbd good: có lợi cho ai, tốt cho ai
Chủ ngữ “it” => động từ chia “does”
Tạm dịch: Tôi không ngại đi bộ đường dài, vì tôi biết nó tốt cho tôi
Câu 3 : Nowadays, most people rely ________ the mass media as their main source of information.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
rely on: tin vào, dựa vào, phụ thuộc vào
Tạm dịch: Ngày nay, hầu hết mọi người đều dựa vào các phương tiện truyền thông đại chúng như là nguồn thông tin chính của họ.
Câu 4 : Human beings are ________ greatest threat to survival of endangered species.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
great (adj): tốt, lớn => greatest: lớn/tốt nhất
Mạo từ “the” dùng trong câu so sánh hơn nhất: the + adj-est/ most adj
Tạm dịch: Con người là mối đe dọa lớn nhất đối với sự sống còn của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 5 : _________, we couldn’t make out the gist of the passage.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động (giữ nguyên liên từ)
Câu đầy đủ: Though we are explained carefully by Romeo, we couldn’t make out the gist of the passage.
Câu rút gọn: Though carefully explained by Romeo, we couldn’t make out the gist of the passage.
Tạm dịch: Mặc dù được Romeo giải thích cẩn thận, chúng tôi không thể tìm ra ý chính của đoạn văn.
Câu 6 : Josh would never forget ________ by his parent through no fault of his own.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/ Ving Giải chi tiết:
forget to V_nguyên thể: quên làm việc gì
forget V_ing: quên chuyện đã làm forget being V_ed/ V3: quên việc bị/được làm gì
Tạm dịch: Josh sẽ không bao giờ quên việc bị cha mẹ mắng mà không phải do lỗi của mình.
Câu 7 : All his companies had been successful and he was known to be ________ rich.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. excessively (adv): quá chừng, quá đáng
B. completely (adv): hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
C. extremely (adv): vô cùng, cực độ, cực kỳ
D. thoroughly (adv): kỹ lưỡng, thấu đáo
Tạm dịch: Tất cả các công ty của ông đã thành công và ông được biết đến là người vô cùng giàu có.
Câu 8 : It is of great ________ to show your interest and politeness when you are having a job interview.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
A. important (adj): quan trọng, hệ trọng
B. importance (n): sự quan trọng, tầm quan trọng
C. importantly (adv): quan trọng
D. unimportant (adj): không quan trọng
Dấu hiệu: sau tính từ “great” (to lớn) cần một danh từ
Tạm dịch: Điều rất quan trọng là thể hiện sự quan tâm và lịch sự của bạn khi bạn đang có một cuộc phỏng vấn xin việc.
Câu 9 : I looked the word up in the dictionary to refresh my ________ of its exact meaning.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:
refresh one’s memory: gợi nhớ lại, nhớ lại cái gì
Tạm dịch: Tôi đã tra từ trong từ điển để nhớ lại ý nghĩa chính xác của nó.
Câu 10 : If ________ access to education, children living in poverty will have a brighter future.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: If children living in poverty are provided access to education, children will have a brighter future.
Câu rút gọn: If provided access to education, children living in poverty will have a brighter future. Tạm dịch: Nếu được cung cấp sự tiếp cận với giáo dục, trẻ em sống trong nghèo đói sẽ có một tương lai tươi sáng hơn.
Câu 11 : Andrew is a very disciplined employee. He ________ great importance to coming to work in time.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết:
A. affixes (v): in vào
B. attaches (v): gắn, dán, gia nhập, coi
C. admits (v): thừa nhận, thú nhận
D. attributes (v): quy cho
=> attach importance to sth/doing sth: coi việc gì là quan trọng
Tạm dịch: Andrew là một nhân viên rất kỷ luật. Ông rất coi trọng việc đến làm việc đúng giờ.
Câu 14 : If you eat too much, you _________ the price by putting on weight.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: vế chứa “if” chia “eat” ở thì hiện tại đơn
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
- Công thức: If + S + V(s/es) + O, S + will + V(nguyên thể) + O.
Tạm dịch: Nếu bạn ăn nhiều, bạn sẽ trả giá bằng việc tăng cân.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 18