Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐề bài cho mệnh đề đi với “before” được chia ở thì quá khứ đơn. “Before” và “after” xuất hiện ở những câu chia thì quá khứ là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành. Cụ thể, “before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành” và “after + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn”.
Vì vậy, đáp án C - chia ở quá khứ hoàn thành - đúng.
Câu 6 : The more you practice speaking in public, _____________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức kiểm tra: so sánh đồng tiến
Giải chi tiết:
Ta có công thức so sánh đồng tiến như sau:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Become là một linking verb nên đằng sau phải là một tính từ → loại B và C
Ta đảo so sánh hơn của tính/trạng từ lên trước thì tính từ confident phải đứng sau more → loại A
→ Chọn đáp án D, đúng công thức đảo so sánh hơn của tính từ lên trước.
Câu 7 : Viet Nam has kept a variety of superstitious _____ about daily activities.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức kiểm tra: Từ loại
Giải chi tiết:
A. believe /bɪ'li:v/ (v): tin tưởng
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin, lòng tin
D. believable /bɪ'li:vəbl/ (a): có thể tin được
Superstitious /,su:pər'stɪ∫əs/ (a): thuộc về tín ngưỡng
Căn cứ vào từ "superstitious" nên vị trí trồng cần một danh từ.
Câu 8 : If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai*Căn cứ vào vế 1, vì cấu trúc với “if” và động từ “is” cho thấy dấu hiệu của câu điều kiện loại 1. Theo cấu trúc, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn) + O, S + will/can/may…+ Vo + …..: nếu…..thì……
=>Loại A, C, D
Tạm dịch: Nếu tuần này thời tiết tốt, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
Câu 9 : I _____ a bike to school every day but today I _____ to school by bus because it was stolen yesterday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: "every day”, “but today"
Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Câu 10 : In the U.S, children can choose their own partners even if their parents object ______ their choice.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiObject to st/doing st: phản đối cái gì/làm gì
Tạm dịch: Trẻ em ở Mỹ có thể chọn bạn cho mình mặc bố mẹ phản đối sự lựa chọn ấy.
Câu 11 : They had a global ______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon”.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA smash hit: sự thành công, sự thắng lợi
Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang chủ đề “The dark side of the moon”.
Câu 12 : People often use the natural world as inspiration to design and invent new ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. producers /prə'dʒu:sər/ (n): người sản xuất
B. productivity /,prɒdʌk'tɪvəti/ (n): năng suất
C. production /prə'dʌk∫ən/ (n): sự sản xuất
D. product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
Tạm dịch: Thế giới tự nhiên thường là nguồn cảm hứng cho con người để thiết kế và tạo ra những sản phẩm mới.
Câu 13 : He left on ______ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to ______ hospital last week when he broke his right leg.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ
Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì go to hospital là vào bệnh viện để chữa trị, còn go to THE hospital là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân…). Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường… nhưng không để học (đi họp phụ huynh,...)
Câu 14 : In my company, the director deputy usually___________ the responsibility for organizing meetings and conferences.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSự kết hợp của động từ và danh từ
Giải thích chi tiết:
Cụm từ “take the responsibility for doing something” nghĩa là chịu trách nhiệm cho việc gì.
Ý nghĩa cả câu: Ở công ty tội, phó giám đốc thường chịu trách nhiệm tổ chức họp hành và hội thảo.
Câu 15 : Since the situation was so bad, she should _________ care of much earlier.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiS + should + have + Vp2: Lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
Căn cứ vào nghĩa, cô ấy lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn nên phải dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vì tình hình thực sự rất tệ, cô ấy lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to take care of sb: chăm sóc ai
Câu 16 : I still remember the _______ afternoons that we spent at the beach when I was a child.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai*Theo quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP, ta có:
fantastic (Opinion) – long (Size) – summer (n)
->Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Tôi vẫn còn nhớ những buổi trưa hè dài không tưởng đó khi mà chúng tôi đã dành thời gian vui đùa ngoài bãi biển hồi tôi còn bé.
Câu 17 : The ______ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. competitive (a): (giá cả) thấp đủ để cạnh tranh với đối thủ; có tính cạnh tranh, có tính ganh đua
B. forbidding (a): (ngoại hình) trông gớm guốc, không thân thiện
C. prohibitive (a): (giá cả) quá cao không thể mua được; có tính ngăn cấm, ngăn cản
D. inflatable (a): thổi phồng
Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản việc người có thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đó.
Câu 18 : Michael rarely returns to his hometown, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có no, not, never, neither, nobody, nothing, seldom, hardly (ever), rarely, barely, no longer, few, little, by no means, infrequently,… thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.
Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là does.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Trường THPT Bắc Ninh