Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of the pair of sentences in the following questions from 8 to 9.
Câu 8 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saineedn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không cần làm (nhưng đã làm)
can’t/ couldn’t have Ved/ V3: chắc chắn đã không
Không có dạng “mustn’t have + V_ed/V3)
Tạm dịch: Tim tiếp tục một chuyến đi hai ngày. Anh mang nhiều quần áo hơn mức cần thiết.
= Tim đáng lẽ không cần mang quá nhiều quần áo cho chuyến đi hai ngày.
B. Tim chắc chắn đã không mang quá nhiều quần áo cho chuyến đi hai ngày. => sai về nghĩa
C. Tim chắc chắn đã không mang quá nhiều quần áo cho chuyến đi hai ngày. => sai về nghĩa
D. Sai ở “mustn’t have taken”
Câu 9 : John lent me money. Otherwise, I would have gone out of business.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ
Công thức chung: If S + had + Ved/ V3 + O, S + would/ could + have + Ved/ V3 + O.
Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3.
Tạm dịch: John cho tôi mượn tiền. Nếu không thì, tôi đã ngừng việc kinh doanh rồi.
= Nếu John không cho tôi mượn tiền, tôi sẽ đã ngừng việc kinh doanh rồi.
A. Tôi sẽ không ngừng việc kinh doanh nếu John cho tôi mượn tiền. => sai về nghĩa
C. Thậm chí nếu John cho tôi mượn tiền, tôi cũng sẽ ngừng việc kinh doanh. => sai về nghĩa
D. John cho tôi mượn tiền, nhưng tôi ngừng việc kinh doanh. => sai về nghĩa
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 15