Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về câu hỏi đuôi
Mệnh đề chính chứa từ phủ định “impossible” nên trong phần láy dùng dạng khẳng định
Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì
Câu 6 : I’m sure you’ll have no difficulty_________ the exam.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: Have (no) difficulty (in) doing st: có (không gặp) khó khăn (trong việc) làm gì
Dịch: Tôi chắc rằng bạn sẽ không gặp khó khăn gì trong việc vượt qua kì thi
Câu 7 : If computers become as smart as humans, ________ our jobs better than we can?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về câu điều kiện
Ta có:
- Loại 1: If + S1 + V , S2 + will/may/can+ V.
- Loại 2: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could + V(nguyên mẫu).
- Loại 3: If + S1 + had + V(ed/PII), S2 + would/could + have + V(ed/PII).
“If computers become as smart as human,”-> điều kiện loại 1
Đây là câu hỏi nên trong mệnh đề chính có hiện tượng đảo trợ từ will lên trước chủ ngữ
=> Đáp án B.
Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu chúng có làm công việc của con người tốt hơn chúng ta không?
Câu 8 : Many students _______ home for their holidays for the past few weeks.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về thì động từ
*Theo quy tắc, ta có: “Many Ns + V(chia theo N số nhiều)” do đó động từ phải chia ở dạng số nhiều → Loại A, C
*Căn cứ vào dấu hiệu “for the past few weeks” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, do đó ta loại B. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành ở đây để diễn tả việc nghỉ lễ đã diễn ra từ vài tuần trước trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai.
Tạm dịch: Phần lớn các học sinh đều đã về nhà để nghỉ lễ vài tuần qua rồi.
Câu 9 : The second-hand car Patrick bought was almost new ________ it was made in the 1995s.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về liên từ
A. or: hoặc B. because: bởi vì C. although: mặc dù D. however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc xe đã qua sử dụng mà Patrick mua hầu như vẫn còn mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.
Câu 10 : By the time Ryan finally graduated from high school, he ________five different schools because his parents moved frequently.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về thì của động từ
Ta có:
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.
Cấu trúc cần lưu ý:
- graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó
Câu 11 : Unfortunately, his company closed down because it couldn’t keep pace________ modem technology.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- keep pace with: theo kịp, sánh kịp
Dịch: Thật không may, công ty anh ấy đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với công nghệ hiện đại.
Câu 12 : We should participate in the movements ________ to conserve the natural environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- to V: để làm gì (diễn tả mục đích)
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.
Do đó, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng PP (bị động):
We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.
Dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 13 : We're best friends as we have a ______ interest in music.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về loại từ
Dấu hiệu nhận biết: interest là danh từ nên trước nó cần điền 1 tính từ
A. passion /'pæ∫ən/ (n): đam mê
B. passionately /'pæ∫ənətli/ (adv): một cách say đắm, nhiệt tình; nồng nhiệt, mạnh mẽ, rất
C. passionless /'pæ∫ənləs/ (a): không say sưa, không nồng nàn, không nồng nhiệt, không thiết tha
D. passionate /'pæ∫ənət/ (a): say đắm, nồng nàn; nồng nhiệt, thiết tha
Tạm dịch: Chúng tôi là bạn thân bởi chúng tôi có cũng sở thích đam mê âm nhạc.
Câu 14 : The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to give ______ to charity to help those in need.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm động từ
A. Give away: cho, trao, phát
B. Give in: nhượng bộ, chịu thua
C. Give back: hoàn lại, trả lại
D. Give up: từ bỏ
Tạm dịch: Người trúng xổ số đó đã sẵn lòng dành số tiền đáng kể để trao từ thiện giúp đỡ những người đang cần.
Cấu trúc khác cần lưu ý: be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
Câu 15 : The local clubs are making every _______ to interest more young people.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ cố định
Make a donation: tặng, hiến, quyên góp
Make an effort: cố gắng, nỗ lực
Tạm dịch: Các câu lạc bộ địa phương đang cố gắng hết sức để thu hút nhiều người trẻ hơn
Câu 16 : We are raising funds for people with visual ________ in the city.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. breakages /ˈbreɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ
B. failures /ˈfeɪljəz/ (n): sự thất bại
C. impairments /ɪmˈpeəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại
=> visual impairments: khiếm thị
D. damages /ˈdæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại
=> Đáp án C.
Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.
Câu 17 : I had a ______ chat with my manager and gave him an update on the project.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ cố định
Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn
Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật của dự án.
Câu 18 : It’s normal for small businesses to operate at a ______ for the first couple of years before they start to break even.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ
Operate at a loss: hoạt động thua lỗ
Break even: hòa vốn
Tạm dịch: Đó là việc hết sức bình thường cho các doanh nghiệp nhỏ làm ăn thua lỗ trong vài năm đầu trước khi họ có thể hòa vốn.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 14