Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
Câu 6 : A good way to show your responsibility and commitment to your family is to do your chores without complaining or___________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta có thể suy ra động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là làm công việc vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
- Without + V-ing: mà không làm gì
Câu 7 : If Martin were here now, he ____ us to solve this difficult problem.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này.
Câu 8 : Only after she __ from a severe illness did she realise the importance of good health.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động)
Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động)
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là B.
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy hồi phục sau đợt bệnh nghiêm trọng cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt.
Câu 9 : Mary wants to be a career woman; she doesn’t want to be a housewife, __________ does she want to be a mother.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Neither st nor st: cả hai đều không
- Either st or st: một trong hai
- None: không cái gì (trong số từ 3 cái trở lên)
- Nor + trợ từ + S + V
- Neither + trợ từ + S
Căn cứ vào does she want nên ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mary muốn trở thành một người phụ nữ có sự nghiệp, cô ấy không muốn trở thành một bà nội trợ, cũng không muốn làm mẹ.
Câu 10 : By the year 2021, 6% of all US jobs __ by robots, report says.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDùng thì tương lai hoàn thành với cụm từ By the year 2021, có “by” + tác nhân gây ra hành động nên
phải dùng động từ dạng bị động. Vậy đáp án đúng là B. will have been eliminated.
Tạm dịch: Đến năm 2021, 6% số việc làm của Hoa Kỳ sẽ được thực hiện bởi robot, báo cáo nói.
Câu 11 : Many children wish their parents didn’t judge their friends _______their appearance, but got to know them better.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiJudge sb by st: Đánh giá ai qua cái gì
Nhiều trẻ em ước rằng bố mẹ chúng không đánh giá các bạn của chúng qua vẻ bề ngoài của họ mà hãy hiểu về họ hơn
Câu 12 : The patients ___ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiỞ đây ta thấy ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta thay bằng phân từ
quá khứ (Vpp)
Ta có: The patients who are treated with the new drug … = The patients treated with the new drug …
Vậy đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị với loại thuốc mới cho thấy dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người được điều trị bằng thuốc truyền thống.
Câu 13 : These women were viewed with ________ and they had to work twice as hard to be accepted by their male colleagues.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. suspicious /səˈspɪʃəs/ (a): hoài nghi, nghi ngờ
B. suspicion /səˈspɪʃən/ (n): sự hoài nghi, sự nghi ngờ
C. suspect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, ngờ vực
D. suspiciously /səˈspɪʃəsli/ (adv): theo cách nghi ngờ, hoài nghi
* Vì đứng sau giới từ “with” chỉ có thể dùng một danh từ hoặc một động từ ở dạng “Ving” nên chỉ đáp án B phù hợp
Tạm dịch: Những người phụ nữ này bị xem với sự nghi ngờ và họ phải làm việc chăm chỉ gấp đôi để được đồng nghiệp nam chấp nhận.
Câu 14 : She ________ her anger by going for a walk.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWork off = get rid of: giải tỏa, thoát khỏi cái gì đó, đặc biệt tâm trạng, trạng thái khó chịu
Work on sb: thuyết phục ai làm gì
Work out: luyện tập, phát triển
Work sb out: hiểu ai đó
Work at st/Ving: nỗ lực để làm gì
Câu 15 : It was noticeable how a few people managed to ________ their will on the others.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiImpose st on sb: áp đặt cái gì lên ai đó
Điều đáng chú ý là làm thế nào một số ít người cố gắng áp đặt ý chí của họ lên những người khác.
Câu 16 : You must mix the right _______ of soap and water if you want to blow bubbles that last longer.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với 100%)
B. proportion /prəˈpɔːʃən/ (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ tổng của đối tượng hoặc tỷ lệ, mức độ của một thứ khi so sánh với một thứ khác)
C. propensity /prəˈpensəti/ (n): xu hướng, thiên hướng, khả năng ai đó cư xử trong một tình huống đặc biệt (thường theo cách tệ)
D. majority /məˈdʒɔːrəti/ (n): phần lớn, đại đa số
Tạm dịch: Bạn phải pha đúng tỷ lệ giữa nước và xà phòng nếu bạn muốn thổi bong bóng được lâu hơn.
Câu 17 : When getting into troubles, Jack never ____ on other people for help. He always solves them on his own.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiRely on sb: Phụ thuộc vào ai đó
Determine st: xác định cái gì
Influence: ảnh hưởng
Manage: quản lý
Câu 18 : This firm's gone to the ________ since the new management took over.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGo to the dogs (idiom): rơi vào tình trạng tồi tệ
Công ty này đã rơi vào tình trạng tồi tệ kể từ khi quản lý mới tiếp quản.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Trường THPT Chu Văn An