Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start–ups.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saia/an: dùng với danh từ chưa xác định, đếm được số ít.
the: dùng với các danh từ xác định, cả người nói về người nghe đều biết về danh từ được nói đến.
Ở đây, danh từ “money” là danh từ chưa xác định và không đếm được, nên không dùng mạo từ “a,an,the”.
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
Câu 6 : Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Dấu hiệu: if all people spoke the same language
Cấu trúc: If + S + V.ed/ V2, S + would + Vo
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?
Câu 7 : Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả sự việc có tính chất tạm thời, khác với thói quen hằng ngày.
Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing
Tạm dịch: Linda hiếm khi đạp xe đi học, nhưng hôm nay cô ấy đạp xe.
Câu 8 : John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. yet: nhưng B. hence: vậy nên (đứng sau dấu phẩy)
C. because: bởi vì D. so: vậy (trước “so” không có dấu phẩy)
Tạm dịch: John đã làm việc tới rất muộn những ngày này, vậy nên anh ấy kiệt sức về thể chất.
Câu 9 : I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: (to) agree (with somebody) (about/on something): đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Tôi đồng ý với một quan điểm của Chris: chúng tôi sẽ khó đi bộ được 80km.
Câu 10 : ____________________, the ancient place is still popular with modern tourists
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the ancient place – it), ta có thể:
– rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3
– rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing
Câu dầy đủ: The ancient place was built thousands of years ago, it is still popular with modern tourists.
The ancient place was built => Built
Tạm dịch: Được xây dựng từ nhiều năm trước, địa điểm cổ xưa vẫn nổi tiếng với những du khách hiện đại.
Câu 11 : Once ___________ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saionce: một khi, ngay khi
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu: Một khi (quyển sách này) được xuất bản … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Sau khi được xuất bản tại Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ giành được nhiều giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.
Câu 12 : Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChủ động: need + to V: cần làm gì
Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
Ngữ cảnh trong câu: Mái tóc của bạn cần được cắt … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Mái tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai.
Câu 13 : He was pleased that things were going on _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saigo on: tiếp tục
Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ.
satisfied (adj): hài lòng, thoả mãn
satisfactorily (adj): một cách hài lòng
satisfying (adj): đem lại sự thoả mãn
satisfactory (adj): đạt yêu cầu, có thể chấp nhận được
Tạm dịch: Ông ấy hài lòng rằng mọi thứ đang diễn ra một cách tốt đẹp.
Câu 14 : Although our opinions on many things ______, we still maintain a good relationship with each other.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiiffer (v): khác nhau receive (v): nhận
maintain (v): duy trì separate (v): tách rời
Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.
Câu 15 : Daniel ______ a better understanding of Algebra than we do.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saimake (v): tạo ra have (v): có
take (v): lấy, mang give (v): tặng, cho
(to) have understanding (of something): có hiểu biết về cái gì
Tạm dịch: Daniel hiểu rõ về môn Đại số hơn chúng ta.
Câu 16 : The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiinjure (v): gây ra chấn thương về thể xác (do tai nạn,…)
wound (v): gây ra chấn thương trên cơ thể, đặc biệt là bởi vũ khí
spoil (v): phá hủy
damage (v): phá hủy, làm hư hại
Ngữ cảnh trong câu: dùng từ “war” (chiến tranh), do đó dùng động từ thể hiện việc gây tổn thương bằng vũ khí.
Tạm dịch: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai nước khiến hàng nghìn người thiệt mạng và bị thương nặng.
Câu 17 : Eager to be able to discuss my work _____ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiexpressively (adv): diễn cảm, truyền cảm
articulately (adv): rõ ràng, rành mạch
expressively (adv): mơ hồ, nhập nhằng
understandably (adv): có thể hiểu được, có thể thông cảm được
Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Câu 18 : The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới mức nào
Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh).
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng