Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences
Câu 1 : Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh doanh
B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp
C. busily/’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn nhịp
D. busying: không tồn tại từ này
=> Căn cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí còn trống cần một tính từ. Từ đó ta chọn B
Dịch nghĩa: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ Chí Minh, người mà thường có một ngày làm
Câu 2 : You couldn’t give me a helping hand, _____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Dịch nghĩa: “Bạn không thể giúp tôi một tay phải không?”
Câu bắt đầu với you couldn’t thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng could you.
Câu 3 : The employees have been working ______ out to get the job finished ahead of the deadline.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
A. narrow /ˈnærəʊ/ (a): chật hẹp
B. big /bɪɡ/ (a): to lớn
C. flat /flæt/ (a): phẳng
D. large /lɑːdʒ/ (a): rộng lớn
Ta có: flat out: hoàn toàn, hết sức
Tạm dịch: Các nhân viên đã làm việc hết sức để hoàn thành công việc trước thời hạn cuối.
Câu 4 : If you get a laptop as a reward, what will you use it ____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhận được một chiếc máy tính xách tay như một phần thưởng, bạn sẽ sử dụng nó để làm gì?
Căn cứ vào: use for: dùng để làm gì
Câu 5 : The bank will insist you produce a driving ________ or passport as a form of ID.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
A. diploma /dr pleume/ (n): chứng chỉ, văn bằng (cái do trường đại học, cao đẳng cấp sau khi vuợt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc một khóa học nảo đó)
B. certificate /se trfiket/ (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ (tai liệu chính thức có chúa thông tin chính xác, chuẩn xác như giấy khai sinh, giấy đăng kí kết hôn,. hoặc tài liệu được cung cấp bởi nhà trường sau khi vượt qua kỳ thi)
C. degree /dr gri / (n). bằng cấp (bằng có khi mức độ, trình độ, năng lực của ai đó sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng)
D. licenc e/latsns/ (n): giấy phép (thể hiện quyền có thể làm gì, sở hữu cái gì hay sử dụng cái gì một cách hợp pháp)
Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lái xe hoặc hộ chiếu dưới dạng ID.
Câu 6 : ____ the TRUMPET is the smallest brass instrument, it can play the highest notes of all the brass instruments and often plays in marches or fanfares.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Dịch nghĩa: Mặc dù kèn là nhạc cụ bằng đồng nhỏ nhất, nhưng nó có thể chơi những nốt cao nhất trong tất cả các nhạc cụ bằng đồng và thường chơi trong các cuộc diễn hành hoặc kèn lệnh.
Xét các đáp án:
A. Because → Mệnh đề chỉ nguyên nhân, dịch là - bởi vì, nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa
B. Although → Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc dù: Although = Even though = Though = In spite that + clause
C. However → however là tuy nhiên, nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa
D. Since → since = because (bởi vì), nếu cho vào câu sẽ trở nên vô nghĩa
Câu 7 : His sister is not only a (n) ______________ singer but also a distinguished painter.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
Famous - Opinion; Italian - Origin
Note: Opera (n): nghệ thuật, nhạc kịch ô-pê-ra
- Tính từ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Chị anh ấy không chỉ là một ca sĩ opera người Ý nổi tiếng mà còn là một hoạ sĩ lỗi lạc.
Câu 8 : Mark invented a new game, but it never really __________ with people.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
A. called for: yêu cầu
B. caught on: trở nên phổ biến
C. cut off: ngắt, cắt (điện)
D. came across: tình cờ gặp
Dịch nghĩa: Mark đã phát minh ra một trò chơi mới nhưng nó không bao giờ thực sự trở nên phổ biến với mọi người.
Câu 9 : He fell down when he______towards the pagoda.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
“When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía ngôi chùa.
Câu 10 : She will apply for a job _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Xét các đáp án ta thấy:
- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành.
Loại A, B, C 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)
Dịch: Cô ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp.
Câu 11 : It ______ without saying that Mrs Ngoc Anh is a very enthusiastic teacher. I love her so much.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
A. goes / ɡoʊz/ (v): đi
B. comes /kʌmz/ (v): đến
C. appears /əˈpɪərz/ (v): xuất hiện
D. gets /gets/ (v): có được
Cấu trúc: It goes without saying: chắc chắn, hiển nhiên, khỏi phải nói
Dịch nghĩa: Khỏi phải nói rằng cô Trang Anh là một giáo viên rất nhiệt tình. Tôi yêu cô ấy rất nhiều.
Câu 12 : As soon as Ferlin came to party, he immediately set his _______on Melin. Maybe he was captivated by her.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
A. eyes /aɪs/ (n): đôi mắt
B. heart /hɑːt/ (n): trái tim
C. decision /dɪˈsɪʒən/ (n): quyết định
D. feeling /ˈfiːlɪŋ/ (n): cảm xúc
=> Cấu trúc: Clap/lay/set eyes on sb/sth: để ý, để mắt tới cái gì/ai đó ngay từ lần đầu gặp
Dịch nghĩa: Ngay khi Ferlin đến bữa tiệc, anh lập tức để ý tới Melin. Có lẽ anh ấy đã bị cô quyến rũ.
Câu 13 : English ___________ in many countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại đơn. Hành động được nhấn mạnh là tiếng Anh được nói ở nhiều nước
Cấu trúc: S + is/are/am + V-ed/V3
Tạm dịch: Tiếng Anh được nói ở nhiều nước.
Câu 14 : ___________ all the lights and other electric devices, we left the classroom.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức về thì
Xét các đáp án:
A. Having been turned off => không dùng dạng bị động ở đây vì đằng sau đã có tân ngữ là “all the lights and other electric devices” => đáp án A sai.
B. Turning off => Sai vì ở đây 2 vế đồng chủ ngữ, ta lược bỏ chủ ngữ vế đầu, động từ đưa về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, hành động ở vế trước xảy ra trước nên ta dùng “Having Vp2”.
C. To have turned off => từ “to” đứng đầu tạo thành mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng xét vào ngữ nghĩa, câu diễn tả 2 hành động xảy ra trước và sau, không phải nói về mục đích của hành động.
D. Having turned off => Đúng.
Tạm dịch: Sau khi tắt hết các đèn và các thiết bị điện tử khác, chúng tôi rời khỏi lớp học.
Câu 15 : ___________ you study for these exams, the better you will do.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. The harder / the better → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. The more → Sai cấu trúc so sánh kép
C. The hardest → Sai cấu trúc so sánh kép
D. The more hard → Sai cấu trúc so sánh hơn (hard là từ 1 âm tiết, good là trường hợp bất quy tắc)
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Bình Phú