Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : Neither of them will be treated preferentially, _______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Cấu trúc: Mệnh đề chính dùng “neither” (phủ định)
→ Câu hỏi đuôi khẳng định Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn
→ Câu hỏi đuôi dùng “will they” (Câu hỏi đuôi dùng đại từ, chứ không dùng tân ngữ)
Tạm dịch: Không ai trong số họ sẽ được đối xử thiên vị, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 6 : These T-shirts and jeans ________ in the US. in 1900.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: “in 1900” dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Câu mang nghĩa bị động ở thì quá khứ đơn.
Công thức: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Những chiếc áo thun và quần jeans được tạo ra ở Mỹ vào năm 1900.
→ Chọn đáp án C
Câu 7 : The weather is very fine today. Let's go _______ this afternoon.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Cấu trúc: go climbing: leo núi
Tạm dịch: Hôm nay thời tiết rất đẹp. Chiều nay đi leo núi đi.
→ Chọn đáp án C
Câu 8 : She sat there quietly, but during all that time she was getting ________. Finally, she exploded.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: So sánh kép:
So sánh tăng tiến Tính từ ngắn: adj-er and adj-er
Tính từ dài: more and more + adj ‘angry’ dù là tính từ có 2 âm tiết, nhưng được coi như 1 tính từ ngắn, nên ta chuyển ‘y’ thành ‘i’ và thêm ‘e’r.
Tạm dịch: Cô ấy đã ngồi lặng lẽ ở đó, nhưng trong suốt thời gian ấy cô ngày càng giận dữ hơn. Cuối cùng, cô cũng bùng nổ.
→ Chọn đáp án C
Câu 9 : Visitors to the local museum are mostly attracted by ________ rocking chair.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrật tự tính từ: OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
Opinion → beautiful
Age → old
Origin → European
Material → wooden
Tạm dịch: Những du khách đến bảo tàng địa phương đa số đều bị thu hút bởi chiếc ghế bập bênh cũ bằng gỗ rất đẹp từ châu Âu.
→ Chọn đáp án B
Câu 10 : So far they ________ very hard day and night in search for new products.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Chia thì: “so far” dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tạm dịch: Cho đến bây giờ họ vẫn đang làm việc cật lực ngày đêm để tìm ra những sản phẩm mới.
→ Chọn đáp án A
Câu 11 : ________ it was raining heavily, he went out without a raincoat.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Liên từ/Trạng từ:
- Because + clause: vì
- Because of + N/N-phrase/V-ing: vì
- Despite + N/N-phrase/V-ing: mặc dù
- Although + clause: mặc dù
Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề, nên ta chỉ dùng A hoặc D. Hợp nghĩa chọn D.
Tạm dịch: Mặc dù trời đang mưa to, anh ta vẫn ra ngoài mà không mặc áo mưa.
→ Chọn đáp án D
Câu 12 : Please don't touch anything _________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Hòa hợp thì: Before + [hiện tại đơn], [hiện tại đơn]/[tương lai đơn]
B và D loại vì chia ở quá khứ.
A loại vì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không dùng thì tương lai đơn.
Tạm dịch: Vui lòng đừng chạm vào bất cứ thứ gì trước khi cảnh sát đến.
→ Chọn đáp án C
Câu 13 : If you __________ to my advice, you wouldn’t be in this situation now.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Câu điều kiện: Loại hỗn hợp: điều kiện trái với quá khứ nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại
If + [quá khứ hoàn thành], S + would/could/… + V
Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, thì bây giờ bạn đã không ở trong tình huống này.
→ Chọn đáp án B
Câu 14 : They eventually realize that reckless ________ of the earth’s resources can lead only to eventual global disaster.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Kiến thức từ vựng:
- Exploit (v): khai thác
- Exploitable (adj): có thể khai thác
- Exploitative (adj): có tính bóc lột
- Exploitation (n): sự khai thác
Chỗ trống đứng sau tính từ ‘reckless’→ cần danh từ
Tạm dịch: Họ dần nhận ra rằng việc khai thác nguồn tài nguyên trái đất thiếu cẩn trọng chỉ có thể dẫn đến thảm họa toàn cầu sau cùng mà thôi.
→ Chọn đáp án C
Câu 15 : Vi-Dam singing, two kinds of folk music from Nghe An and Ha Tinh province, has been ________ to generations and is still very much alive today.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Kiến thức cụm động từ:
- Land on sb: chỉ trích ai thậm tệ
- Take over something: kiểm soát, đảm nhiệm
- Pass by somebody/something: đi ngang qua ai/cái gì
- Hand down something: truyền lại cái gì (cho người sống sau)
Tạm dịch: Hát Ví-Dặm, hai loại hình âm nhạc dân gian từ tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, đã được truyền lại cho những thế hệ sau và vẫn còn tồn tại đến ngày nay.
→ Chọn đáp án A
Câu 16 : The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously __________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Kiến thức từ vựng:
- Injured (adj): bị thương (do tai nạn)
- Spoilt (adj): hư hỏng
- Damaged (adj): bị hư hại, bị thiệt hại
- Wounded (adj): bị thương (do vũ khí, trong chiến tranh)
Tạm dịch: Cuộc chiến tranh vô nghĩa giữa hai quốc gia đã khiến hàng ngàn người chết và bị thương nghiêm trọng.
→ Chọn đáp án B
Câu 17 : The president _________ tribute to all the people who had supported him.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: pay tribute to somebody: tỏ lòng tôn kính
Tạm dịch: Tổng thống đã tỏ lòng biết ơn đến tất cả những ai đã ủng hộ ông.
→ Chọn đáp án B
Câu 18 : Eager to be able to discuss my work _______ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Kiến thức từ vựng:
- Expressively (adv): một cách truyền cảm
- Ambiguously (adv): một cách mơ hồ
- Understandably (adv): một cách có thể hiểu được
- Articulately (adv): một cách rõ ràng, rành mạch
Tạm dịch: Vì mong muốn có thể thảo luận công việc rành mạch bằng tiếng Pháp, tôi đã thuê một gia sư để trau dồi kỹ năng ngôn ngữ.
→ Chọn đáp án B
Câu 19 : She is a rising star as a standup comedian, always able to bring down the __________ during each performance.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Thành ngữ: bring down the house/bring the house down: làm nhiều người cười
Tạm dịch: Cô ấy là một ngôi sao đang nổi lên với tư cách là một diễn viên hài kịch, luôn luôn có thể làm khán giả cười điên đảo trong suốt mỗi vở diễn.
→ Chọn đáp án A