Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 8 : Nobody called me yesterday, ……………….?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại A, C
Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they”
Nobody called => did they?
Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không?
Câu 9 : We're having problems ………...... the right material for your dress.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ
Giải chi tiết:
have problems + V-ing: gặp vấn đề khi làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đang gặp vấn đề trong việc tìm ra nguyên liệu phù hợp cho chiếc váy của cô.
Câu 10 : If I ................. harder for the test, I would have gotten a better grade.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng: would have + P2
Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với thực tế trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2
Tạm dịch: Nếu mà trước đây tôi đã học hành chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra thì tôi sẽ đã đạt điểm số tốt hơn rồi.
Câu 11 : I have to ............ my notes once again to make sure I have learned all important details before the exam.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải chi tiết:
A. go over: kiểm tra kĩ
B. put up with: chịu đựng
C. take after: nhìn, trông giống (ai trong gia đình)
D. pull down: phá hủy; làm cho ai buồn, không khỏe, thất bại…
Tạm dịch: Mình phải xem kĩ lại các ghi chú của mình một lần nữa để đảm bảo rằng mình đã học tất cả các chi tiết quan trọng trước kỳ thi.
Câu 12 : My hairline is ............so rapidly that I need to shop for a wig right away.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. mandating (mandate): ủy nhiệm, ủy thác
B. maligning (malign): nói xấu, phỉ báng
C. marching (march): diễu hành, dẫn đi
D. receding (recede): hớt ra sau trán (tóc không còn mọc ở khu vực sau trán)
Tạm dịch: Đường tóc trước trán của tôi đang rụng quá nhanh đến nỗi tôi phải mua ngay một bộ tóc giả thôi.
Câu 13 : In order to access the building, she had to walk in the street with her walker and risk her safety ............ there were no accessible curb ramps.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải chi tiết:
because + S + V: bởi vì …
despite + cụm từ: mặc cho …
S + V; however, S + V: …, tuy nhiên,….
although + S + V: mặc dù …
“there were no accessible curb ramps” là một mệnh đề, và trước nó không có dấu phẩy => loại B, C
Tạm dịch: Để vào được tòa nhà, cô phải đi bộ trên phố bằng xe tập đi và mạo hiểm với sự an toàn của mình vì không có đường dốc dành cho người đi bộ.
Câu 14 : Bill's mother won't let him go out with his friends ………………….
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
Giải chi tiết:
Trong câu chứa mệnh đề chính (chia thì tương lai) và mệnh đề phụ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ “when, after, before, until, as soon as,…) => động từ MĐ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…)
Loại A vì động từ chia quá khứ hoàn thành
Loại B, D vì động từ chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không cho cậu đi chơi với bạn cho đến khi cậu làm xong bài tập về nhà.
Câu 15 : In a blizzard, the ............ of very low temperatures, strong wind and suffocating snow often proves fatal.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. endurance (không có giới từ theo sau): sự chịu đựng, dẻo dai
B. engagement + in sth: hôn ước, cuộc chiến
C. consistence + of sth: mật độ
D. combination + of + N: sự kết hợp của …
Tạm dịch: Trong bão tuyết, sự kết hợp của nhiệt độ rất thấp, gió mạnh và tuyết làm ngạt thở thường gây tử vong.
Câu 16 : My new colleague is a bit of a rough ………….. but I think I'm going to like him once I get used to him.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. stone: hòn đá (nhỏ, đá cuội)
B. rock: đá (cục, tảng lớn, nhọn)
C. diamond: kim cương
D. pearl: ngọc trai
=> rough diamond: a person who is kinder and more pleasant than they seem to be from their appearance and manner (một người tử tế và dễ chịu hơn so với vẻ bề ngoài và cách cư xử của họ)
Tạm dịch: Đồng nghiệp mới của tôi là một người trông có vẻ khó chịu nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy khi đã quen với anh ấy.
Câu 17 : They galloped on horseback …………. the length of the beautiful coastline.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
A. along: dọc theo, theo đường gì đó dài
B. over: qua (trên)
C. through: xuyên qua
D. on: ở trên
Tạm dịch: Họ phi nước đại trên lưng ngựa dọc theo chiều dài của đường bờ biển tuyệt đẹp.
Câu 18 : I think a teacher should be quite ………… so that the students who want to learn don't worry about other students playing around.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Sau “should be” cần điền tính từ.
A. strictly (adv): một cách nghiêm khắc
B. strict (adj): nghiêm khắc
C. strictness (n): sự nghiêm khắc
D. strictest (adj – dạng so sánh nhất)
Tạm dịch: Tôi nghĩ một giáo viên nên khá nghiêm khắc để học sinh muốn học không cần lo lắng về những học sinh khác nghịch phá xung quanh.
Câu 19 : The man ........... the books and pens is the new economics and mathematics teacher.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết:
Rút gọn mệnh đề quan hệ, dùng:
V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động
V-ed/P2 khi MĐ mang nghĩa bị động
having P2 khi MĐ xảy ra trước, hoàn tất thì mới có hành động ở MĐ chính xảy ra
Chủ ngữ “the man” (người đàn ông), động từ “carry” (mang, cầm) => câu chủ động
Dạng đầy đủ: The man who/that carries the books and pens is the new economics and mathematics teacher.
Dạng rút gọn: The man carrying the books and pens is the new economics and mathematics teacher.
Tạm dịch: Người đàn ông cầm những quyển sách và bút là giáo viên kinh tế & toán học mới.
Câu 20 : Spain is one of ………………largest European countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Trong cụm: “one of ….. + N số nhiều” => dùng “the”
one of the + N số nhiều: một trong những …
Tạm dịch: Tây Ban Nha là một trong những quốc gia châu Âu lớn nhất.
Câu 21 : At last I have discovered how ……......... the door.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ
Giải chi tiết:
how to V-nguyên thể: cách làm thế nào để …
Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng đã khám phá ra cách mở cửa.
Câu 22 : Her academic performance has greatly improved since she ……………. her study methods.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phối hợp thì
Giải chi tiết:
2 mệnh đề được nối với nhau bằng “since”:
- Mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2
- Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn: S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Kết quả học tập của cô đã tiến bộ rất nhiều kể từ khi cô thay đổi phương pháp học.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi Lần 2