Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : Nobody comes there on time, _______ ?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu hỏi đuôi (tag question):
Câu hỏi đuôi là câu xác nhận/ bày tỏ dưới dạng một "câu hỏi nhỏ" ở cuối câu, được sử dụng khi muốn yêu cầu một sự xác nhận.
Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Tạm dịch: Không một ai đến đây đúng giờ, có đúng không?
=> Chọn đáp án C
Câu 6 : As many as 49.743 people in 19 provinces and cities across Vietnam _______ against COVID - 19 in March.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“People” là số nhiều, và được người khác tiêm vắc xin nên câu phải ở dạng bị động.
Tạm dịch: 49.743 người ở 19 tỉnh thành của Việt Nam đã được tiêm vắc xin COVID-19 trong tháng 3.
=> Chọn đáp án C
Câu 7 : He considers investing _______ stocks in the good long term.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: invest in something: đầu tư vào cái gì
Tạm dịch: Anh ấy cân nhắc đầu tư vào cổ phiếu trong dài hạn.
=> Chọn đáp án B
Câu 8 : _______ we work, the better result we will get.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc so sánh kép:
The + adj/adv (so sánh) + S + V, the + adj/adv (so sánh) + S + V
Tạm dịch: Chúng ta càng làm việc chăm chỉ, chúng ta càng đạt được kết quả tốt.
=> Chọn đáp án C
Câu 9 : Helen has just bought two _______ scarves.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrật tự tính từ:
Opinion - Size - Shape - Age - Color - Origin - Material - Purpose
age new
color => black
material => wool
Tạm dịch: Helen vừa mua một cái khăn choàng len màu đen mới .
=> Chọn đáp án C
Câu 10 : She hurt herself while she _______ hide-and-seek with her friends.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì quá khứ tiếp diễn:
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ nhưng có hành động khác chen vào.
S + was/were + V-ing when S + V2/V-ed
Tạm dịch: Cô ấy làm mình bị thương trong khi đang chơi trốn tìm với bạn.
=> Chọn đáp án A
Câu 11 : _______ the very hot weather, they continued playing football.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
because + clause: vì
because of + noun/noun phrase: vì
although + clause: mặc dù
in spite of + noun/noun phrase: mặc cho
Tạm dịch: Mặc cho thời tiết rất nóng, họ tiếp tục chơi đá banh.
=> Chọn đáp án C
Câu 12 : The secretary will have finished the preparations for the meeting _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì tương lai hoàn thành:
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
S + will + have + V3/V-ed + by the time/when/as soon as + S + V (hiện tại đơn)
Tạm dịch: Người thư ký sẽ hoàn thành sự chuẩn bị cho cuộc họp khi ông chủ đến.
=> Chọn đáp án A
Câu 13 : _______ his term paper before the deadline, he delivered it to the professor before the class.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiRút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì có thể rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ và chuyển V thành ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài luận cuối kỳ trước hạn, anh ấy chuyến nó đến giáo sư trước buổi học.
=> Chọn đáp án A
Câu 14 : He was offered the job thanks to his _______ performance during his job interview.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. impress (v): gây ấn tượng
B. impressive (adj): ấn tượng
C. impressively (adv): một cách ấn tượng
D. impression (n): sự ấn tượng
Tạm dịch: Anh ấy được đề nghị công việc nhờ vào sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
=> Chọn đáp án B
Câu 15 : I can't _______ what James is doing because it is so dark down there.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- turn up: xuất hiện
- look into: điều tra
- see through: nhìn thấu (nhận ra ai đó lừa mình)
- make out: nhận ra
Tạm dịch: Tôi không thế nhận ra James đang làm gì vì trời quá tối.
=> Chọn đáp án D
Câu 16 : The injury _______ her compliments on her excellent knowledge of the subject.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: pay compliment on something: khen ngợi điều gì
Tạm dịch: Giám khảo khen ngợi sự hiểu biết tuyệt vời của cô ấy về chủ đề này.
=> Chọn đáp án D
Câu 17 : All the _______ in the stadium applauded the winner of me marathon when he crossed the finishing line.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPhân biệt những từ đồng nghĩa:
- watcher (n): người quan sát
- audience (n): người xem (kết hợp giữa nghe và nhìn, thường chỉ người xem hòa nhạc)
- viewer (n): người xem (xem TV) spectator (n): người xem (xem trận đấu hoặc trò chơi)
Tạm dịch: Tất cả khán giả trong sân vận động vỗ tay tán thưởng người chiến thắng cuộc thi marathon khi anh ấy vượt qua vạch đích.
=> Chọn đáp án D
Câu 18 : I've got a promotion at work, but all John did was make a joke about it. He has a real chip on his _______. I think he is just jealous.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: have a chip on shoulder: dễ bực tức vì nghĩ mình không được đối xử công bằng trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi vừa được thăng chức, nhưng những gì John làm chỉ là trêu đùa chuyện này. Anh ấy thật sự đang bực tức. Tôi nghĩ anh ấy chỉ ghen tị.
=> Chọn đáp án B
Câu 19 : The new addition was not really in _______ with the rest of the house.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: In theme with: hợp chủ đề với
Tạm dịch: Thứ mới được thêm vào không thực sự họp với chủ đề của phần còn lại căn nhà.
Chọn đáp án D
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Kim Liên