Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : Peter ordered a pizza and salad.__________pizza was nice but__________salad was disgusting.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi mạo từ
Cả pizza và salad đều đã được nhắc đến ở câu đầu tiên, vậy nên khi được nhắc lại ở câu thứ hai thì pizza và salad đều đã được xác định, vậy nên hai danh từ đó cần phải đi với mạo từ “the”.
Tạm dịch: Peter đặt một chiếc bánh pizza và salad. Chiếc pizza ngon nhưng salad thì thật kinh khủng.
Câu 6 : Since the end of the war, the Government __________over five thousand of prisoners.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi thì động từ
Since + mốc thời gian ở quá khứ là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, vậy nên đáp án B bị loại.
“The Government” là chủ ngữ số ít, nên đáp án A - have released (chia số nhiều) cũng bị loại.
Động từ release là ngoại động từ, trong câu này, đã có cụm danh từ “over five thousand of prisoners” làm tân ngữ, nên động từ release phải được chia ở dạng chủ động, vậy nên đáp án D bị loại. Còn đáp án C đúng.
Tạm dịch: Kể từ khi kết thúc chiến tranh, chính phủ đã thả hơn 5 nghìn tù nhân.
Câu 7 : The suspect was seen__________the building by at least a dozen witnesses.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi câu bị động
Động từ see hay các động từ mang nghĩa chỉ tri giác và nhận thức có hai cách dùng đặc biệt sau đây:
1. Câu chủ động: S + see + O + V (bare) → câu bị động: S + be + seen + to V.
(Chứng kiến ai làm việc gì đó - chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra sự việc)
2. Câu chủ động: S + see + O + V-ing → câu bị động: S + be + seen + V-ing.
(Chứng kiến ai đó đang làm gì, nhưng không phải chứng kiến cả quá trình xảy ra sự việc mà chỉ là một khoảnh khắc nào đó mình thấy người ta đang làm việc gì)
Xét 4 đáp án, chỉ đáp án C là đúng cấu trúc thứ 2 nêu trên.
Tạm dịch: Kẻ bị tình nghi đã bị trông thấy đi vào tòa nhà bởi ít nhất hàng chục người.
Câu 8 : The four men are widely believed__________by their captors because their family did not agree to pay the ransom.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi câu bị động với động từ tường thuật
Các động từ tường thuật như say/ believe/ think/ expect/ suppose... khi chuyển về bị động sẽ có cấu trúc như sau:
S + be + P2 (tường thuật) + to V/ to have P2 +...
Trong cấu trúc trên, to V được sử dụng khi hành động được tường thuật “to V” xảy ra sau hoặc cùng lúc với hành động tường thuật (là be + P2). Mặt khác, to have P2 được sử dụng khi hành động được tường thuật “to have P2” xảy ra trước hành động tường thuật (là be + P2).
Trong câu này, hành động tường thuật “are widely believed” được chia ở thì hiện tại đơn, còn hành động được tường thuật xảy ra ở trong quá khứ (vì có mệnh đề because their family did not agree to pay the ransom chia ở quá khứ). Vậy nên, đáp án A và D bị loại, chỉ còn B và C có thể chọn.
Động từ kill là ngoại động từ, trong câu này không có tân ngữ, nên phải để ở dạng bị động. Vậy nên chỉ còn đáp án B đúng.
Tạm dịch: Bốn người đàn ông đó vẫn luôn được tin rằng đã bị giết bởi gia đình họ không chịu chi trả khoản tiền chuộc.
Câu 9 : Having counted all the students on the bus, __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi phân từ nối hai mệnh đề
Phân từ, trong câu này là “having counted”, được sử dụng để nối hai mệnh đề. Nếu ở mệnh đề phân từ không có thêm chủ ngữ khác so với mệnh đề sau, thì mặc định hai mệnh đề có chung một chủ ngữ.
Trong câu này, hành động được diễn tả ở mệnh đề phân từ là “đếm tất cả học sinh trên xe buýt”, hành động này chỉ có thể được thực hiện bởi chủ ngữ là người nhưng không phải là những học sinh vì chúng không tự đếm nhau, cho nên đáp án A và B (có chủ ngữ là the vehicle), và C (chủ ngữ là They thay cho students) bị loại, chỉ còn lại D đúng.
Tạm dịch: Sau khi đếm xong toàn bộ số học sinh trên xe buýt, người tài xế bắt đầu lái xe.
Câu 10 : Many exam candidates lose marks simply__________they do not read the questions properly.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi mệnh đề trạng ngữ
Khi cần nối mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào với mệnh đề chính, cả liên từ và giới từ đều có thể được sử dụng theo cấu trúc sau:
1. Clause + liên từ + Clause (chỉ nguyên nhân)
2. Clause + giới từ + N/ V-ing (chỉ nguyên nhân).
Trong câu này, trước và sau chỗ khuyết cần điền từ đều là mệnh đề, nghĩa là cần chọn liên từ, vì liên từ nối hai clause. Vì thế, đáp án A và C (giới từ) bị loại.
Đáp án D không tồn tại trong Tiếng Anh. Đáp án B - because (liên từ) là đáp án đúng.
A. because of (prep): bởi vì
B. because (conj): bởi vì
C. due to (prep): bởi vì/ do
D. không tồn tại owing that, chỉ có owing to (prep): bởi vì/ nhờ có
Tạm dịch: Rất nhiều thí sinh mất điểm đơn giản chỉ vì họ không đọc câu hỏi đúng cách.
Câu 11 : What__________to your family if you were to die in an accident?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi câu điều kiện
Mệnh đề if được chia ở câu điều kiện loại 2, nên đáp án có thể chọn được duy nhất là đáp án B - would happen
Vì câu điều kiện loại hai có cấu trúc như sau: If + S + V (quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn) + ..., S + could/ would/ might + V (bare).
(Lưu ý: động từ tobe ở câu điểu kiện loại 2 được chia là were cho tất cả các ngôi chủ ngữ).
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy đến với gia đình cậu nếu cậu chết trong một vụ tai nạn đây?
Câu 12 : Those Americans are looking for a place where they can exchange their dollars__________pounds.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi giới từ
Động từ “exchange” có hai cấu trúc thường gặp:
1. Exchange sth with sb: trao đổi cái gì với ai.
2. Exchange A for B: đổi A lấy B.
Trong câu này, đáp án C - for là phù hợp hơn cả.
Tạm dịch: Những người Mỹ kia đang tìm chỗ để đổi đô-la của họ thành đồng bảng Anh.
Câu 13 : All attempts at__________were stamped on by senior officials.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi từ loại
“At” là giới từ, sau giới từ là Noun hoặc V-ing (danh động từ), vậy nên đáp án A - modernise (nguyên thể) bị loại.
Đáp án D - modernising là danh động từ, tuy nhiên động từ modernise là ngoại động từ, phải có tân ngữ theo sau trong mọi trường hợp, kể cả khi đã là danh động từ. Ở câu này, modernising không có tân ngữ theo sau, nên bị loại.
Căn cứ vào nghĩa của câu và hai danh từ còn lại ở đáp án B và C, có thể chọn được đáp án C - modernisation.
A. modernise (v): hiện đại hóa
B. moderniser (n): người mang tư tưởng hiện đại hóa
C. modernisation (n): sự hiện đại hóa
D. modernising (v-ing): là V-ing của đáp án A.
Tạm dịch: Các nỗ lực hiện đại hóa đều bị ngăn lại bởi các quan chức cấp cao.
Câu 14 : NATO has finally arrived at an important decision to__________cruise missiles in the battle.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi từ vựng
Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - deploy (triển khai) kết hợp với “missile” là phù hợp.
A. employ (v): thuê/ sử dụng lao động
B. deploy (v): triển khai (thường dùng trong quân sự)
C. defeat (v): đánh bại
D. withdraw (v): rút về/ rút ra
Tạm dịch: NATO cuối cùng cũng đã đưa ra một quyết định quan trọng nhằm triển khai tên lửa hành trình ở chiến trận đó.
Câu 15 : The woman crying in front of the burning house has lost her most__________possession in the fire.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi từ vựng
Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - prized (quý giá/ giá trị) kết hợp với “possession” là phù hợp.
A. valued (a): được coi trọng/ được coi có giá trị
B. appreciated (a): được đánh giá cao
C. recognised (a): được ghi nhận
D. prized (a): quý giá/ có giá trị
Tạm dịch: Người phụ nữ đang khóc trước ngôi nhà đang cháy kia đã mất món tài sản quý giá nhất của mình trong đám lửa.
Câu 16 : The woman was confused about whether or not to__________the pregnancy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi từ vựng
Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - terminate (bỏ/ chấm dứt) kết hợp với “pregnancy” là phù hợp về kết hợp từ (collocation).
A. stop (v): dừng lại/ làm cho dừng lại
B. terminate (v): bỏ/ chấm dứt (phá thai)
C. eradicate (v): tiêu diệt, xóa bỏ
D. dismiss (v): giải tán
Tạm dịch: Người phụ nữ đó rất bối rối không biết có nên phá thai hay không
Câu 17 : His voice had a freshness that would make many tenors under the age of 40 go green with__________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi thành ngữ
Thành ngữ “go green with envy”: ghen tị/ thèm muốn có được. Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn đáp án C - envy.
A. jealousy (n): sự ghen tị/ ghen ghét
B. hatred (n): sự ghét/ sự thù hận
C. envy (n): thèm muốn có được/ ghen tị
D. arrogance (n): sự kiêu ngạo
Tạm dịch: Giọng nói của ông ấy có được sự tươi trẻ khiến cho bất cứ giọng nam cao nào dưới 40 tuổi cũng phải ghen tị thèm thuồng.
Câu 18 : This band normally__________their album with an instrumental track.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Đáp án D - câu hỏi phrasal verb
Câu hỏi này cần chọn đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất. Chọn D - close out vì:
A. close off: ngăn cách/ chia tách
B. close up: (vết thương) lành miệng/ lại gần nhau hơn
C. close down: đóng cửa/ ngưng hoạt động
D. close out: kết thúc/ khép lại
Tạm dịch: Ban nhạc này thường khép lại album của mình với một bản nhạc instrumental.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Phan Bội Châu Lần 2