Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5
The placebo effect is far more powerful than most people realize. It's fascinating, and it has been (1) _____ studied by medical science. We know that four placebo sugar pills a day will clean up an illness quicker than two sugar pills, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that green pills are more effective (2) _____ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief.
But if homeopathy users are being deceived by the placebo effect, is that so bad? Maybe not. There are often situations (3) _____ people want treatment but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) _____ commonly colds. Trying every known medication will only give you side effects. A sugar pill in these circumstances seems a very (5) _____ option.
(Adapted from Unlimited B2 - student's book)
Câu 1 : (1) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. absolutely (adv): hoàn toàn, chắc chắn
B. deeply (adv): vô cùng, hết sức
C. wholly (adv): hoàn toàn
D. extensively (adv): rộng rãi, bao quát
It's fascinating, and it has been (1) extensively studied by medical science.
Tạm dịch: Nó hấp dẫn, và nó đã được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi.
Câu 2 : (2) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
A. on: trên
B. for: cho
C. at: ở, tại
D. about: về
… we know that green pills are more effective (2) for stress than red pills,…
Tạm dịch: …chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với thuốc màu đỏ…
Câu 3 : (3) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
A. where: nơi mà … => thay cho từ chỉ nơi chốn
B. whom: người mà … => thay cho từ chỉ người
C. which: cái mà … => thay cho từ chỉ vật
D. why: tại sao, lí do mà … => chỉ nguyên nhân, lý do
“situations” (tình huống) => chỉ vật => dùng “which”
There are often situations (3) which people want treatment …
Tạm dịch: Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị …
Câu 4 : (4) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ hạn định / đại từ
A. almost + động từ / tính từ / danh từ (adv): gần như
B. most: hầu hết, hầu như => most + tính từ dài/trạng từ dài: … nhất
C. mostly (adv): chủ yếu là
D. at most = not more than: cùng lắm là
Vì có “commonly” là trạng từ nên không dùng thêm trạng từ trước đó nữa, cần dùng so sánh nhất.
… but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) most commonly colds.
Tạm dịch: …nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và phổ biến nhất là cảm lạnh.
Câu 5 : (5) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. sensible (adj): hợp lý
B. sensitive (adj): nhạy cảm
C. sensing (v-ing): cảm nhận
D. senseless (adj): vô tri
A sugar pill in these circumstances seems a very (5) sensible option.
Tạm dịch: Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý.
=> Những câu trước nói rằng thuốc nọ thuốc kia cũng không hiệu quả thì đường sẽ hợp lý trong trường hợp này.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Chuyên Trần Phú