Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 - 42
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk)
Câu 36 : Which of the following could be the main idea of the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days."
Dịch: Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.
Câu 37 : According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTheo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
D. Gần 1/4 thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
Từ khóa: the study in paragraph 2 / not true
Căn cứ thông tin đoạn 2: “A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to taik properly."
Dịch: Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông hà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện.
Câu 38 : The word "feats" in the third paragraph is closest in meaning to _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. thành tựu
B. thất bại
C. khó khăn
D. sự khác biệt
Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) = accomplishments
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s older people.”
Dịch: Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay.
Câu 39 : What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ “they” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. bố mẹ
B. con cái
C. cuộc sống đầy màu sắc
D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they desertve.”
Dịch: Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được.
Câu 40 : It can be inferred from paragraph 3 that McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCó thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone ______.
A. khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông bà họ.
B. mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy kinh nghiệm của họ.
C. hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.
D. dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm gì trong quá khứ.
Từ khóa: McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives — and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Dịch: Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay. Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được.
Câu 41 : According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTheo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ___.
A. 37%
B. 65%
C. 28%
D. 39%
Từ khóa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."
Dịch: Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).
=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.
Câu 42 : The word "inspiration" in the last paragraph mostly means ________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ “inspiration” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. sự nản lòng
B. gánh nặng
C. sự khích lệ
D. sự cản trở
Từ đồng nghĩa: inspiration (nguồn cảm hứng, khích lệ) = stimulation
“Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration."
Dịch: Có thể là vì thiếu sự giao tiếp và kính trọng, chỉ có 6% trẻ em nói rằng họ kính trọng ông bà mình như 1 tấm gương và nguồn cảm hứng.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Phan Châu Trinh