Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks
The mobile phone
People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late 1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (34) ________ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (35) ________ on social life has been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (36) ________ a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (37) ________ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. People would often have to (38) ________ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large, unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today.
(Adapted from “Destination C1&C2” by Malcomn Mann and Steve Taylor Knowles)
Câu 34 : (34) ___________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Although: mặc dù
B. But: nhưng
C. So: vì vậy
D. And: và
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án A là đúng.
Thông tin: Since the 1980s, however, mobile have become a part of everyday life. (34) ___although___ they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike.
Tạm dịch: Tuy nhiên, kể từ những năm 1980, điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày. mặc dù ban đầu họ được coi là biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng trên thực tế bao gồm tất cả mọi người trong thế giới phát triển, già và trẻ như nhau.
Câu 35 : (35) ___________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. result (n): kết quả B. impact (n): ảnh hưởng
C. outcome (n): kết quả D. consequence (n): hậu quả
Ta thấy sau chỗ trống có giới từ ON – (impact on …: ảnh hưởng đến)
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: Although they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. The (35) ___ impact ___ on social life has been enormous.
Tạm dịch: Mặc dù ban đầu chúng được xem như một biểu tượng địa vị cho những doanh nhân thành đạt, nhưng việc sử dụng thiết bị di động đã lan rộng đến hầu hết mọi người ở các nước phát triển, già hay trẻ. Ảnh hưởng to lớn đến đời sống xã hội.
Câu 36 : (36) ___________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. who: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn và có chức năng làm trạng từ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
C. when: thay thế cho danh từ chỉ thời gian và có chức năng làm trạng từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
D. that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ta thấy danh từ mà đại từ quan hệ thay thế “social plans” và mệnh đề quan hệ ko xác định nên đáp án đúng là B
Thông tin: We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (36) ___ where ___ a quick phone call is all takes to rearrange things.
Tạm dịch: Chúng ta đã quen với ý tưởng liên tục thay đổi các kế hoạch xã hội, nơi chỉ cần một cuộc điện thoại nhanh chóng là có thể sắp xếp lại mọi thứ.
Câu 37 : (37) ___________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. many (+ danh từ số nhiều): nhiều B. much (+ danh từ không đếm được): nhiều C. every (+ danh từ số ít): mọi … D. another (+ danh từ số ít): một … khác Ta thấy chỗ trống trước danh từ số nhiều nên đáp án A là đúng
Thông tin: Before this was possible, there were (37) ____many___ occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight misunderstanding. Tạm dịch: Trước khi điều này có thể xảy ra, đã có rất nhiều trường hợp những người bạn đã sắp xếp để gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau vì một sự hiểu lầm nhỏ.
Câu 38 : (38) ___________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: make an arrangement to do st = arrange to do st: sắp xếp làm gì Vậy đáp án đúng là: C
Thông tin: People would often have to (38) ___make___ very careful arrangements to be sure of meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. Tạm dịch: Mọi người thường phải sắp xếp rất cẩn thận để chắc chắn được gặp mặt. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến hơn, vì vậy chúng trở nên mạnh mẽ hơn.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Hồng Bàng