Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (26) _____ the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
“Studying abroad is an eye-opening experience,” says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being immersed in (27) _____ culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (28) _____ will have an impact on every student.”
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus programme, for example. Or you might elect to follow a full three-or four-year degree programme. Whatever your ambition, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A- levels from UK students, Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (29) _____ time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (30) _____ requirements.
Câu 26 : (26) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Đọc điền từ Giải thích:
A. But: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản trong cùng 1 câu)
B. However: tuy nhiên (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có nghĩa tương phản)
C. Therefore: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề, 2 câu đơn có quan hệ nguyên nhân - hệ quả)
D. Thereby: vì vậy (dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - hệ quả; sau “thereby” là V-ing)
Căn cứ vào ngữ cảnh thì đây là 2 câu đơn có nghĩa tương phản.
Do đó, đáp án là B.
Thông tin: The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (26)
However , the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding.
Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở rộng tâm trí của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể khiến việc khai thác hộ chiếu của bạn thực sự bổ ích.
Câu 27 : (27) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Another + N (số ít)B. other + N(số nhiều)
C. others = other + N (số nhiều)D. the other : cái kia/ người kia
- Danh từ sau chỗ trống là danhh từ số ít – nên chọn A
Thông tin: “Being immersed in (27) another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student.”
Tạm dịch: Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.
Câu 28 : (28) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong trường hợp này đáp án B loại vì đại từ quan hệ “why” được dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ
nguyên nhân/ lý do.
Đại từ quan hệ “which, that” đều thay thế cho từ, cụm từ chỉ vật. Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dung “that”.
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Thông tin: “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (28) which will have an impact on every student.”
Tạm dịch: Được hòa mình vào một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và nhận ra những điểm tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, điều này sẽ có tác động đến mỗi học sinh.)
Câu 29 : (29) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Ahead of time = in advance: trước
Thông tin: “Starting our research well ahead (29) _of_ time can help you make the right choices.”
Tạm dịch: Bắt đầu việc nghiên cứu trước có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.
Câu 30 : (30) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. entry (n): lối vào
B. entrance (n): sự đến/ đi vào
C. enter (v): bước vào
Cụm từ: entrance requirements: những yêu cầu đầu vào
Thông tin: In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (30) _entrance_ requirements.
Tạm dịch: Thực tế việc đi du học thậm chí có có ích cho lợi thế của bạn, ví dụ, bạn có thể gặp các yêu cầu đầu vào thấp hơn.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 11