Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions from 35 -42
Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.
Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman's (and her partner and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.
Câu 35 : It is stated in the first paragraph that _____ .
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐoạn văn 1 nêu ra rằng .
A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ
B. phụ nữ có ít học thức thường không biết nuôi con cái
C. việc học của con cái giúp các bà mẹ tăng thu nhập suốt đời
D. kiếm sống bằng nghề của mình, phụ nữ phải chịu trách nhiệm điều hành gia đình
Thông tin ở câu: “Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community.” (Nâng cao trình độ giáo dục cho bé gái đã được chứng minh là có ảnh hưởng rõ rệt tới sức khỏe và tình trạng kinh tế tương lai của các phụ nữ trẻ, điều mà, mặt khác, cải thiện sự giàu có của cả cộng đồng.)
Câu 36 : Which of the following statements is true according to the first paragraph?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTheo đoạn đầu tiên câu nào sau đây là đúng?
A. Nhiều trẻ em ở Châu Á đã chết vì sự thiếu hiểu biết của mẹ
B. Trẻ em có mẹ không biết chữ không thể khỏe mạnh
C. Mức độ giáo dục càng cao, phụ nữ càng kiếm được nhiều tiền
D. Đó là những người chồng làm cho phụ nữ nâng cao trình độ học vấn
Thông tin ở cảu: "Every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%" (. Thế nhưng, nghiên cứu chỉ ra cứ mỗi năm nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%)
=> Càng học lên cao thì thu nhập càng cao
Câu 37 : It is implied in the first paragraph that___________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐoạn đầu tiên có ngụ ý .
A. người chồng trong gia đình ít có trách nhiệm nuôi dạy con
B. người mẹ trong gia đình cố gắng hết sức để nuôi dạy con một cách hiệu quả
C. mức sống của trẻ em phụ thuộc phần lớn vào thu nhập của người mẹ
D. có rất nhiều lý do để phụ nữ không đến lớp học trên toàn thế giới
Thông tin ở câu: “Yet, many barriers to education for girls remain.” (Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với
giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại.)
Câu 38 : The word "barriers" in the passage is closest in meaning to___________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ “barriers” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với .
A. challenges: thử thách
B. problems: vấn đề
C. difficulties: khó khăn
D. limits: giới hạn
Thông tin ở câu: “Yet, many barriers to education for girls remain.” (Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại.) barriers: rào cản ≈ difficulties
Câu 39 : The phrase "make inroads into" in the passage can be best replaced with ________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng .
.(to) make progress in: tiến bộ trong
A. (to) celebrate achievement in: tán dương thành tích trong
B. (to) succeed in taking: thành công trong việc
C. (to) take the chance in: có cơ hội trong
D. (to) make inroads into = (to) succeed in taking
Câu 40 : According to the passage, furthering women's levels of education and advanced training does not result in____________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTheo đoạn văn, nâng cao trình độ giáo dục của phụ nữ và đào tạo nâng cao không dẫn đến .
A. nâng cao mức độ nhận thức về sức khoẻ cho người chồng
B. tăng khả năng độc thân ở phụ nữ
C. tỷ lệ cao hơn về rào cản và sử dụng biện pháp tránh thai hóa học
D. cải thiện tỷ lệ tham gia quyền công dân ở phụ nữ
Thông tin ở câu:
“Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single…” (Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn, và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân…) “It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use…” (Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn…)
“It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.” (Ngoài ra, nó cũng cho thấy sự gia tăng giao tiếp giữa phụ nữ với bạn đời và cấp trên, theo đó nâng cao tỉ lệ tham dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng.)
=> Thông tin không có là A
Câu 41 : The word "It" in the passage refers to_____________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ "It" trong đoạn văn đề cập đến .
A. nâng cao trình độ giáo dục của phụ nữ và đào tạo nâng cao
B. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và giáo dục đại học
C. tăng mức độ hợp tác lâu dài
D. mức độ chăm sóc sức khoẻ và nhận thức về sức khoẻ của phụ nữ
Thông tin chi tiết:
“Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence.” (Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn, và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân, không con cái, hoặc không có hôn nhân chính thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (cùng mức lây nhiễm bệnh qua đường tình dục thấp hơn ở phụ nữ, bạn đời và con cái của họ), cũng như tăng các nguồn hỗ trợ sẵn có cho phụ nữ li dị hoặc chịu bạo lực gia đình.)
=> It đề cập đến Furthering women's levels of education and advanced training
Câu 42 : What can be the best title of the reading passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDòng nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A.Việc giáo dục và trao quyền cho phụ nữ
B. Giáo dục phụ nữ và Lợi ích Xã hội
C. Quyền của phụ nữ đối với giáo dục suốt đời
D. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Trường THPT Nguyễn Huệ