Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11 : Since he failed his exam, he had to ____for it again
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
=> Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
Câu 12 : Is there _____at all I can help?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAnything (at all) được dùng trong câu hỏi.
Trong câu hỏi đôi khi có thể dùng something, tuy nhiên phía sau có “at all” nên không thể dùng something ở đây.
Everything và one thing ở đây không phù hợp vê nghĩa.
=> Đáp án: B
Tạm dịch: Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?
Câu 13 : Don’t worry. He’ll do the job as __as possible
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. economize (v): tiết kiệm; tiêu ít
B. economic (adj): thuộc về kinh tế
C. uneconomically (adv): không có tính kinh tế, không tiết kiệm; tốn kém
D. economically (adv): một cách kinh tế, tiết kiệm; ít tốn kém
Cần điền adv để bổ nghĩa cho do (V).
Dịch: Dừng lo. Anh ấy sẽ làm việc đó một cách kinh tế nhất có thể.
Câu 14 : They tell me about the film ____on TV last week
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong câu này, chúng ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the film” phía trước
- Whom: là đại từ quan hệ thay the cho danh từ chỉ người và làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
E.g: This is the girl whom I met yesterday.
- When: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thời gian
E.g: I remember the day when we first met at the airport.
- Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vậy: They tell me about the film. They watched it on TV last week.
=> They tell me about the film which they watched on TV last week
=> Đáp án C (Họ kể cho tôi nghe về bộ phim mà họ đã xem trên ti-vi tuần trước.)
Câu 15 : It’s important to know about how developed countries have solved the urbanization problems and ____some solutions to those in Viet Nam.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saithink (v): suy nghĩ propose (v): đề xuất
advise (v): khuyên expect (v): mong đợi
Tạm dịch: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát triển giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề này ở Việt Nam.
Câu 16 : Tim’s encouraging words gave me ____to undertake the task once again.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Point /pɔint/ (n): điểm, vấn đề
E.g: She explained her point by drawing a diagram. (Cô ta giải thích vấn đề bằng cách vẽ sơ đồ.)
- Incentive /in'sentiv/ (n): sự khích lệ, sự khuyến khích
E.g: We should provide more incentives for young teachers to stay here. (Chúng ta nên khích lệ nhiều hơn để giáo viên trẻ ở lại đây.)
Resolution /,rezəl'u:ʃən/ (n): quyết định, nghị quyết
E.g: I made a resolution to find a new job. (Tôi đưa ra quyết định tìm công việc mới.)
- Target /'tɑ:git/ (n): mục tiêu, đích
E.g: If you want to lose weight, you have to set yourself a target. (Nếu bạn muốn giảm cân thì phải đặt mục tiêu cho bản thân.)
=> Đáp án B (Những lời động viên của Tim đã cho tôi sự khích lệ làm lại nhiệm vụ đó một lần nữa.)
Câu 17 : I don’t suppose there is anyone there, ________?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Câu 18 : He wanted to know whose car I had borrowed _________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: S + wanted to know/ asked + WH- question + s + V (lùi thì) + ...
Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ (said, etc.) thì trong lời nói tường thuật chúng ta phải thay đổi “thì” của động từ, đại từ, tính từ, trạng từ tương ứng
Vậy: “last night" => “the previous night"
Câu 19 : Are you taking _______ this semester?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ cố định: home economics (môn công nghệ cho nữ).
Câu 20 : We should participate in the movements ____the natural environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saimovement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật
organize (v): tổ chức
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động
to + V => thể hiện mục đích
Dạng đầy đủ: which are organized to conserve
Dạng rút gọn: organized to conserve
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Câu 21 : He does not ____his fellow-workers and there are often disagreements between them.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiget on with somebody : hòa hợp với ai đó.
Câu 22 : Many applicants find a job interview _______ if they are not well-prepared for it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“stressful”: căng thẳng, hỗn loạn
Nhiều ứng viên cảm thấy một cuộc phỏng vấn công việc rất căng thẳng nếu họ không chuẩn bị tốt cho nó.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Kim Liên