Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : The accident seemed to have ______ destroyed his confidence.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiXét các đáp án:
A. Complete (a): hoàn toàn
B. Completely (adv): một cách hoàn toàn
C. completer: không dùng từ này
D. Completeness (n): sự hoàn hảo, không có lỗi
=> Trước động từ, ta điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ấy
=> Cụm từ: Have completely destroyed: phá hủy hoàn toàn
Tạm dịch: Vụ tai nạn xem ra đã phá hủy hoàn toàn sự liều lĩnh của anh ấy
Câu 2 : All the students have been ready for the test, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMệnh đề trước là thì Hiện tại hoàn thành, thể khẳng định (have + PII) → mệnh đề sau là "haven't"
Mệnh đề trước là "all the students" → mệnh đề sau là "they".
Tạm dịch: Tất cả học sinh đã sẵn sàng cho bài kiểm tra, có đúng không?
Câu 3 : With my working-class background I feel like a ______ out of water among the high society people.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai"LIKE A FISH OUT OF WATER": cảm thấy lạc lõng, không thoải mái (như cá mắc cạn)
Tạm dịch: Với xuất thân từ tầng lớp lao động của mình, tôi cảm thấy mình lạc lõng, không thoải mái giữa những người xã hội thượng lưu.
Câu 4 : Lan often goes to school early ______ the morning.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiới từ: in the morning: vào buổi sáng
Tạm dịch: Laura thường đến trường sớm vào buổi sáng.
Câu 5 : The use of vitamin ______ and herbs has become increasingly popular among Vietnamese people during the Covid-19 pandemic.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- ingredient (n): nguyên liệu
- material (n): nguyên vật liệu
- component (n): thành phần
- supplement (n): chất bổ sung
Tạm dịch: Việc sử dụng thuốc bổ sung vitamin và thảo mộc đã trở nên ngày càng phổ biến đối với những người Việt Nam trong đại dịch Covid-19.
Câu 6 : We do not need much furniture ______ the room is small.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- although/ though/ even though +S+V: mặc dù.
- despite/ in spite of/ notwithstanding + N/V-ing: mặc dù.
- because / as / since/ now that/ on the grounds that +S + V: bởi vì
- because of/ as the result of/ due to / owing to / on account of/ by virtue of + V/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Chúng tôi không cần nhiều đồ đạc vì căn phòng rất nhỏ.
Vì phía sau là 1 mệnh đề (S+ V) → chọn "Because"
Câu 7 : I remember she wore a ______ dress to go out with her boyfriend last week.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTheo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
White - C; Vietnamese - Origin; cotton - M
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước.
Câu 8 : Deborah is going to take extra lessons to ______ what she missed when she was away.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm động từ
"CATCH UP ON": theo kịp = spend extra time doing sth because you haven't done it earlier
Tạm dịch: Deborah sắp phải học thêm để theo kịp những gì cô ấy bỏ lỡ khi cô ấy đi vắng
Các đáp án khác:
- take up with sb: trở nên thân thiết với ai
- cut down on sth: cát giảm cái gì
- put up with sb/ sth: chịu đựng ai, cái gì
Câu 9 : When my mother came back, my father ______ a film on TV.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức sự phối hợp thì
- Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S+ V (quá khứ đơn), S+ V (quá khứ tiếp diễn).
Tạm dịch: Khi Mẹ tôi về, bố của tôi đang xem phim trên TV
Câu 10 : I will call and tell you something interesting ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức sự phối hợp thì
Xét các đáp án ta thấy:
- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành.
Loại A, B, C, đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi và nói cho bạn nhưng điều thú vị khi tôi đi làm về.
Câu 11 : Do you think this kind of meat ______ itself to stewing?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm từ cố định
A.allows /ǝ'laʊz/ (v): cho phép
B. gives /gɪvz/ (v): cho, tặng
C. offers /’ɒfǝrz/ (v): biếu, tặng
D. lends /lendz/ (v): cho mượn
Cụm từ: lend itself to something: thích hợp với, có thể dùng làm
Câu 12 : Candace would ______ her little sister into an argument by teasing her and calling her names.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng
A. advocate /edvokeit/ (v): biện hộ, bào chữa
B. provoke /pro vook/ (v): khích, xúi giục
C. prompt /prompt/ (v): xúi giục, thúc giục
D. trigger / triger/ (v): làm nổ, gây ra
Cụm từ: provoke somebody into (doing) something: khiêu khích, xúi giục ai đó làm gì
Tạm dịch: Candace sẽ khiêu khích em gái mình cãi nhau bằng cách trêu chọc và gọi tên cô ấy.)
Câu 13 : All planes______ before departure.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức câu bị động
Giải thích: bị động thời tương lai đơn S+ will + be+Vpp
Tạm dịch: Tất cả máy bay sẽ được kiểm duyệt trước khi khởi hành
Câu 14 : ______ 5 months for the fridge to be delivered, I decide to cancel the order.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức rút gọn mệnh đề
Câu trên là trường hợp rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ.
- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở một mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.
- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh để có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + P2. Như vậy ta giữ lại hai đáp án A và C.
Ở đây ta có hai hành động là “wait” và “decide”. Dễ dàng nhận thấy trong câu trên hành động “wait” là hành động xảy ra trước còn “decide” là hành động xảy ra sau → đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Phải chờ 5 tháng để chiếc tủ lạnh được chuyển đến nên tôi quyết định hủy đơn hàng.
Câu 15 : The faster the time passes, ______ I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức so sánh kép
Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp! Hạn nộp của bài luận đang sắp đến, nhưng tôi thì mới chỉ hoàn thành được một nửa thôi.
Xét các đáp án:
D. The faster / the more nervous – Đúng vì cấu trúc → Sai cấu trúc so sánh kép:
The more...d-er+S +V, the more....)-er +S+V
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng