Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1 : The costal city is _______ extra buses during the summer because of a considerable increase in the number of tourists.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa xét nghĩa các cụm động từ:
A. turning out (phrv): hóa ra là; xuất hiện, tham dự, đến
B. making up (phrv): giải hòa (sau tranh cãi)
C. taking off (phrv): cởi bỏ; (máy bay) cất cánh; bỏ đi, xóa bỏ; trở nên thành công
D. putting on (phrv): điều động thêm phương tiện (xe bus, tàu) cho mọi người sử dụng; mặc, đeo; tổ chức (sự kiện)
Dựa vào nghĩa của các cụm động từ ta chọn đáp án đúng là D
Tạm dịch: Thành phố ven biển điều động thêm xe bus trong mùa hè do số lượng khách thăm quan tang cao đáng kể.
Câu 2 : Although she had been told quite sternly to _______ herself together, she simply couldn’t stop the tears from flowing.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có cụm động từ: pull oneself together (phrv) = recover control of one’s emotions: điều chỉnh cảm xúc; khôi phục sự điều khiển cảm xúc
Đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng động từ nào khác.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Mặc dù được nhắc nhở nghiêm khắc là phải điều chỉnh cảm xúc của bản thân nhưng cô ấy không thể ngăn những giọt lệ ngừng rơi.
Câu 3 : If our teacher were here now, he _______ us with this difficult exercise.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc của câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại:
If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would do sth
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng ta ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng ta giải bài tập khó nhằn này.
Câu 4 : They were at the stadium with us last night, so they _______ at the theatre then.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế là đã làm)
- Might have done: có lẽ đã làm điều gì (dự đoán sự việc trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm)
- Can’t have done: hẳn đã không làm (dự đoán sự việc trong quá khứ - khá chắc chắn)
Ta thấy người nói có căn cứ cho suy đoán của mình cho nên đây là suy đoán khá chắc chắn. Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Họ ở sân vận động cùng chúng tôi tối qua, vì vậy không thể nào ở rạp hát khi đó được.
Câu 5 : _______ to fame at an early age may have a negative influence on children’s psychological development.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa xét các phương án:
A. Approach to (v): tiếp cận với, tiếp xúc với, phương án giải quyết cho vấn đề gì
B. Rise to (v): lên đến, tăng đến
C. Go to (v): đi tới
D. Reach: không đi với giới từ phía sau
Ta có cụm từ cố định: rise to fame = become famous: trở nên nổi tiếng
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng động từ nào khác. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Trở nên nổi tiếng khi tuổi còn nhỏ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển tâm lí của trẻ.
Câu 6 : Her parents rarely let her stay out late, _______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D.
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi để cô ấy ở ngoài muộn đúng không?
Câu 7 : Participating in teamwork activities helps students develop their _______ skills.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDễ thấy vị trí cần điền là một tính từ. Trong các phương án chỉ có phương án C là tính từ
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động nhóm giúp học sinh phát triển các kĩ năng cộng đồng.
Câu 8 : The boy denied _______ the cake even though there was some cream left on his chin.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có:
- Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì
- Deny oneself: Kiềm chế bản thân
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Câu 9 : In most countries, photocopying books without the publisher’s permission is clearly a copyright _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa xét nghĩa các phương án:
A. infliction (n): sự gây ra vết thương, làm tổn thương, điều phiền toái tai ương
B. infringement(n): sự xâm phạm, sự vi phạm (luật lệ, thỏa thuận)
C. interference (n): sự can thiệp
D. interpretation (n): sự giải nghĩa, sự phiên dịch
Ta có: a copyright infringement: sự vi phạm bản quyền
Vậy chọn đáp án đúng là B
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ rang là vi phạm bản quyền.
Câu 10 : These volunteer programmes aim to provide education for children in _______ regions.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
Câu 11 : The children _______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta rút gọn bằng phân từ bị động (Vpp):
The children who are obsessed by social networks…
= The children obsessed by social networks…
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội có thể bị trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
Câu 12 : Only after the teacher _______ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động)
Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động)
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là C.
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích quy trình một cách rõ rang thì học sinh mới được phép bắt đầu thí nghiệm.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Phạm Hồng Thái