Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Câu 1 : The wedding day in Vietnam was _______ chosen by the parents of the groom.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
A. careless (adj): không cẩn thận
B. careful (adj): cẩn thận
C. carelessly (adv): cẩn thận
D. carefully (adv): cẩn thận
Động từ phải đi cùng với trạng từ.
Dịch nghĩa: Ngày cưới ở Việt nam được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.
Câu 2 : Everything is going on well, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Dịch nghĩa: “Mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Chủ ngữ là everything, động từ là is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t it.
Câu 3 : I won't buy that car because it has too much _______ on it.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức về thành ngữ
A,ups and downs: thăng trầm
B.odds and ends: đồ vật linh tinh, đầu thừa đuôi thẹo
C.wear and tear: hao mòn sau quá trình sử dụng
D.white lie: lời nói dối vô hại
Tạm dịch: Tôi sẽ không mua cái xe đó bởi vì nó có quá nhiều hao mòn.
Câu 4 : He is good _______ swimming. He won the gold medal last year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức về giới từ
Good at : giỏi về cái gì đó
Dịch: Anh ấy bơi giỏi bơi lội. Anh ấy đã giành được huy chương vàng năm ngoái.
Câu 5 : Mr John wants to _______ an independent life without being influenced by anyone.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: cụm từ cố định
Giải thích: Ta có cụm từ: Lead an independent life: sống một cuộc sống tự lập
Tạm dịch: Ông John muốn sống một cuộc sống tự lập mà không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai khác.
Câu 6 : My uncle tries to spend time playing with his children _______ he is very busy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Dịch nghĩa: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với bọn trẻ mặc dù chú rất bận.
Xét các đáp án:
A. because of → Liên từ chỉ nguyên nhân, sau because of (bởi vì) là noun/noun phrase (DT/cụm DT), không phải clause (mệnh đề)
B. although → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Although (mặc dù) = Even though = Though = In spite that là clause (mệnh đề)
C. despite → Liên từ chỉ sự đối lập, sau Despite (mặc dù) = In spite of là noun/noun phrase/V_ing (DT/cụm DT/V_ing), không phải clause (mệnh đề)
D. moreover → Liên từ để thêm thông tin hoặc nhấn mạnh, dịch cả câu: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với bọn trẻ, hơn nữa chú rất bận. (không hợp lý)
Câu 7 : I remember she wore a ____________ dress to go out with her boyfriend last week.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: white - C; Vietnamese - Origin; cotton - M
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy vải cotton Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài với bạn trai tuần trước.
Câu 8 : She __________ her job as an event manager to become a self-employed baker.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
A. gave up: từ bỏ
B. gave away: tặng, cho, tiết lộ bí mật 1 cách vô ý
C. gave over: ngừng làm phiền
D. gave off: thải ra, nhả ra
Dịch nghĩa: Cô ấy đã từ bỏ làm công việc như một quản lý sự kiện để trở thành một thợ làm bánh tự làm chủ.
Câu 9 : When I last saw him, he______in London.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn).
– Dịch: Khi tôi nhìn thấy anh ấy lần cuối, anh ấy đang sống ở London.
Câu 10 : We will congratulate him on winning the first prize _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Giải chi tiết:
Giải thích:
As soon as: ngay khi
After: sau khi
No sooner: ngay khi ( No sooner + had + S + P2 + than…: ngay khi …thì)
Since: kể từ khi
Tạm dịch: Ngay khi Peter đến, chúng ta sẽ chúc mừng anh ấy.
Câu 11 : The food is ready - please could you _______ the table for me?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức về từ vựng
Cụm từ: lay the table for: dọn cơm
=> The food is ready! Please could you lay the table for me?
Tạm dịch: Thức ăn đã sẵn sàng. Con dọn bạn giúp mẹ được không?
Câu 12 : Food and drinks which strongly ________ the body can cause stress.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức về từ vựng
boost /bu:st/ (v): nâng cao, tăng cường
B.motivate /'moʊtɪveɪt/ (v): động viên, thúc đẩy
C.encourage /ɪn'kɜ:rɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên
D.stimulate /'stɪmjuleɪt/ (v): kích thích
=> strongly stimulate the body: tác động mạnh mẽ lên cơ thể
* Phân biệt stimulate với motivate và encourage
+ Encourage là kích thích dẫn đến hành động
+ Motivate và stimulate là khuyến khích, động viên về mặt tinh thần
Tạm dịch: Đồ ăn và thức uống thứ mà kích thích mạnh mẽ lên cơ thể con người có thể gây ra stress.
Câu 13 : The knife ________ at a high place where the children can't reach.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
“Knife -Dao “không thể tự nó đặt ở vị trí cao => dùng dạng bị động
S+ Must + be + Vpp +.. nên “keep” sẽ thành “kept”
Dịch: Con dao nên được giữ ở nơi cao nơi mà xa tầm với của trẻ em.
Câu 14 : ________ repairing the car, Pete took it out for a road test.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he-Pete) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “he” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “finish” => nghĩa chủ động.
Tạm dịch:. Sau khi sửa xe xong, Pete mang nó ra đường để chạy thử.
Câu 15 : The more you talk about the situation, ____________ it seems.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Dịch nghĩa: Bạn càng nói về tình hình, nó dường như càng tồi tệ hơn.
Xét các đáp án:
A. worse → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the worse → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
C. the worser → sai
D the worst → Sai cấu trúc so sánh kép
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Văn Lang