Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 10 : We _____ in silence when he suddenly _____ me to help him.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Hòa hợp thì:
QKTD + when + QKĐ hoặc QKĐ + when + QKTD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi bộ trong im lặng thì anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.
→ Chọn đáp án B
Câu 11 : After _____ goodbye to her friends, she got onto the bus.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi chào tạm biệt bạn bè của mình, cậu ấy bước lên xe buýt.
→ Chọn đáp án C
Câu 12 : The more you practice speaking in front of your class, _____.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng luyện tập nói trước lớp càng nhiều, thì bạn càng trở nên tự tin hơn.
→ Chọn đáp án D
Câu 13 : _____ will be carried in the next space payload has not yet been announced to the public.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Mệnh đề danh ngữ:
Ta dùng what trong mệnh đề danh từ để đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu trên.
Tạm dịch: Những gì sẽ được mang theo trong khối hàng không gian tiếp theo vẫn chưa được thông báo đến công chúng.
→ Chọn đáp án B
Câu 14 : I don't know why John always refuses _____ me in person.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc:
Refuse to do something: từ chối làm gì
Tạm dịch: Tôi không biết tại sao John lại luôn từ chối gặp mặt trực tiếp với tôi.
→ Chọn đáp án A
Câu 15 : I asked Martha _____ to enter law school.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu gián tiếp:
Dạng câu hỏi Yes-No: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + if/whether + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Tôi đã hỏi Martha liệu có phải cô ấy đang có dự định học trường luật hay không.
→ Chọn đáp án D
Câu 16 : Let's begin our discussion now, _____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính dùng cấu trúc “Let’s” → câu hỏi đuôi dùng “shall we”
Tạm dịch: Hãy bắt đầu buổi thảo luận của chúng ta ngay bây giờ, có được không?
→ Chọn đáp án A
Câu 17 : You looked exhausted. I think you've _____ more than you can handle.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- turn on something: bật cái gì
- take up something: bắt đầu theo đuổi thứ gì
- turn up: xuất hiện
- take on something: đảm đương, gánh vác
Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Mình nghĩ bạn đã đảm đương nhiều hơn những gì bạn có thể giải quyết.
→ Chọn đáp án D
Câu 18 : The suspect was seen _____ the building by at least a dozen witnesses.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc: see somebody do something: chứng kiến ai đó làm gì (toàn bộ quá trình)
See somebody doing something: chứng kiến ai đó làm gì (một khoảnh khắc)
Tạm dịch: Kẻ tình nghi được hàng chục nhân chứng nhìn thấy đã đi vào tòa nhà đó.
→ Chọn đáp án C
Câu 19 : Those Americans are looking for a place where they can exchange their dollars _____ pounds.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc: exchange something for something: đổi cái gì sang cái gì
Tạm dịch: Những người Mỹ này đang tìm kiếm nơi mà họ có thể đổi tiền đô la sang bảng Anh.
→ Chọn đáp án C
Câu 20 : Mr. Pike is certainly a _____ writer, he has written quite a few books this year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Kiến thức từ vựng:
- prolific (adj): sáng tác nhiều
- fruitful (adj): hiệu quả, có kết quả
- fertile (adj): màu mỡ
- successful (adj): thành công
Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn có nhiều tác phẩm, ông đã viết khoảng vài cuốn sách vào năm nay.
→ Chọn đáp án A
Câu 21 : His voice had a freshness that would make many tenors under the age of 40 go green with _____.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Thành ngữ (Idioms): be/go green with envy: ghen ăn tức ở
Tạm dịch: Giọng của anh ấy có một sự tươi mới khiến nhiều giọng nam cao dưới 40 tuổi phải ghen tị ra mặt.
→ Chọn đáp án C
Câu 22 : _____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Liên từ/Trạng từ:
Due to + N/V-ing: vì
because/since/due to the fact that + clause: vì
Tạm dịch: Do thời tiết cực kỳ tệ trên núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết nữa.
→ Chọn đáp án A
Câu 23 : Peter was the last applicant _____ by that interviewer.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Trước danh từ là tính từ so sánh nhất → rút gọn bằng “to V”
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng bị động của to V là to be PII.
Tạm dịch: Peter là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn.
→ Chọn đáp án D
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Chuyên Hà Giang Lần 2