Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 27 : With his good sense of humour, Martin is quite __________ with the students.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. popular (adj): phổ biến
B. popularity (n): sự phổ biến
C. common (adj): phổ biến
D. similar (adj): tương tự
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Với khiếu hài hước của mình, Martin khá phổ biến với học sinh.
Chọn A
Câu 28 : The party, __________ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta có quy tắc: không dùng đại từ quan hệ “that” sau giới từ nên ta loại đáp án A/C
Căn cứ vào mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: “I was the guest of honor at the party”
Đáp án B (at which = at the party)
Tạm dịch: Bữa tiệc mà tôi là khách mời danh dự vô cùng thú vị.
Câu 29 : We all wish to create a friendly and supportive environment __________ to learning.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. conducive (adj): có ích, có lợi
B. accommodating (adj): dễ dãi, xuề xòa
C. detrimental (adj): có hại, bất lợi
D. liable (adj): có trách nhiệm về pháp lý
Conducive to something = making it easy, possible or likely for something to happen: làm cho việc gì đó có thể dễ dàng xảy ra
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều mong muốn tạo ra một môi trường thân thiện và hỗ trợ để có thể học tập.
Chọn A
Câu 30 : The more you practice speaking in public, __________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự tin
Chọn D
Câu 31 : When I agreed to help, I didn't know what I was __________ myself in for.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
let oneself in for st: vô tình dính líu vào một tình thế khó khăn
Tạm dịch: Khi tôi đồng ý giúp đỡ, tôi không biết mình mình sẽ đẩy bản thân vào tình thế khó khăn gì.
Câu 32 : Your store needs a bold sign that will catch the __________ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một biển hàng thật nổi bật để nó sẽ thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Catch a glimpse of sb = catch sight of sb = see for a moment (coll): nhìn lướt qua, nhìn thoáng qua nhanh chỉ trong chốc lát
Câu 33 : No amount of money can buy true friendship, __________?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B.
Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhi?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ khuyết thiếu “can”.
Câu 34 : Since the end of the war, the Government _________ over five thousand of prisoners.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Đáp án C - câu hỏi thì động từ
Since + mốc thời gian ở quá khứ là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, vậy nên đáp án B bị loại.
“The Government” là chủ ngữ số ít, nên đáp án A - have released (chia số nhiều) cũng bị loại.
Động từ release là ngoại động từ, trong câu này, đã có cụm danh từ “over five thousand of prisoners” làm tân ngữ, nên động từ release phải được chia ở dạng chủ động, vậy nên đáp án D bị loại. Còn đáp án C đúng.
Tạm dịch: Kể từ khi kết thúc chiến tranh, chính phủ đã thả hơn 5 nghìn tù nhân.
Câu 35 : The man standing next to our father is a persuasive speaker with a natural talent __________ leadership.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Đáp án B - câu hỏi giới từ
Danh từ “talent” + for: tài năng về lĩnh vực gì đó.
Vì vậy, đáp án B đúng.
Tạm dịch: Người đàn ông đứng cạnh bố chúng tôi là một người nói chuyện rất thuyết phục và có tài lãnh đạo thiên bẩm.
Câu 36 : The greater part of London __________ of wood, but after the great fire, wider streets and brick houses _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Lưu ý: Khi có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước để thì QKHT, hành động xảy ra sau để QKĐ.
Tạm dịch: Phần lớn các công trình nhà cửa của London trước đây được làm bằng gỗ, nhưng sau trận đại hỏa hoạn thì những con phố rộng và những căn nhà bằng gạch đã được xây dựng lên.
Câu 37 : She really treasures the __________ car that she inherits from her grandfather.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Câu 38 : “Sorry for being late. I was __________ in the traffic for more than an hour.”
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
- carry on (with sth): tiếp tục làm gì
- hold up (sb): ủng hộ ai
- hold up (sth): trì hoãn và cản trở những sự vận động và sự tiến bộ của ai/ cái gì
- put off sth: trì hoãn cuộc hẹn đã được sắp xếp trước
- put (sb) off: làm ai ghét, không tin ai, cái gì
Tạm dịch: Xin lỗi vì muộn giờ. Tôi đã bị cản trở bởi tắc đường hơn 1 tiếng
Câu 39 : __________ is produced from the heat stored in the earth’s core.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGeothermal energy is produced from the heat stored in the earth’s core.
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.
Chọn A.
Câu 40 : Peter likes classical music. His brother, __________, like all kinds.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPeter likes classical music. His brother, on the other hand, like all kinds.
Tạm dịch: Peter thích nhạc cổ điển. Em cậu ấy thì ngược lại, thích đủ kiểu.
Chọn B.
Câu 41 : __________ every major judo title, Mark retired from international competition.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Tạm dịch: Mark nghỉ không tham gia các trận đấu quốc tế sau khi đã giành được đủ các danh hiệu lớn về judo.
Khi có hai hành động ngắn, hành động này xảy ra ngay sau hành động kia, chúng ta có thể dùng dạng “-ing” để mô tả hành động đầu tiên.
→ V-ing, S + V(2)
Ex: Asking for direction, he drove to her house.
Nếu một trong hai hành động xảy ra lâu, chúng ta phải sử dụng thì hoàn thành.
→ Having PP, S + V (2)
Ex: Having prepared the breakfast for the whole family, my mother went to work.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Hàn Thuyên Lần 1